Tìm hiểu tài liệu srs là gì? Những điều nên biết về tài liệu này
Tác giả: Đới Thanh Nga 04-07-2024
Chắc hẳn đối với những người làm phân tích biện pháp thì khái niệm tài liệu srs là gì không còn xa lạ gì. Đây là một tài liệu vô cùng quan trọng của ngành nghề này và mang lại nhiều lợi ích khi sử dụng. Hãy cùng work247.vn tìm hiểu về tài liệ srs thông qua bài viết dưới đây nhé!
1. Tìm hiểu về khái niệm srs là gì?
SRS là từ viết tắt của một cụm từ tiếng anh Software Requirements Specification và khi dịch ra tiếng việt nó có nghĩa là tài liệu đặc tả đề xuất. Đây là một loại tài liệu có tác dụng mô tả một cách chi tiết các đề xuất tất cả các chức năng và kể cả phi chức năng của hệ thống.
Tài liệu này sẽ tương tác và hỗ trợ để tìm ra được một mức chiều cao nhóm các mô đun hoặc cá tính năng của hệ thống đó. Bên cạnh đó nó còn sử dụng để phục vụ cho sự đọc tất cả các Stakeholders, các Stakeholders được hiểu là người ở bên thứ 3 có liên quan đến doanh nghiệp, ví dụ như là những cổ đông, chủ nợ,...
Công việc của tài liệu này chính là mô tả các chức năng và cấu trúc mạng lưới của hai hệ thống FR và NFR, nó đóng vai trò tiếp nhận những yêu cầu mà BR muốn và từ đó hệ thống có thể đáp ứng và thực hiện những yêu cầu đó.
Tài liệu này được coi là rất quan trọng cho công việc của những nhà phân tích hệ thống (system analyst) và các nhà phân tích kinh doanh (business analyst). Đối với ngành bất động sản thì tài liệu này giúp cho việc tính toán ngân sách và ước chừng được khoản ngân tài chính cho từng dự án bất động sản khác nhau.
Đó là tất cả những gì về khái niệm tài liệu srs là gì? Và để có thể hiểu rõ được tầm quan trọng của nó như thế nào thì bạn đọc cần theo dõi phần thiếp theo của bài chia sẻ.
Xem thêm: [Update] Thông tin bộ tài liệu quản lý 4.0 dành cho CEO mới
2. Tại sao cần sử dụng tài liệu srs?
Một số lý do chính để bạn quyết định sử dụng tài liệu srs để phục vụ cho việc phân tích hệ thống và phân tích kinh doanh như:
- Nó giúp cho các bên thứ 3 (Stakeholders) có liên quan đến doanh nghiệp có thể hiểu được hệ thống theo cùng một ý nghĩa và tránh việc hiểu sai, mỗi người hiểu một cách khác nhau.
- Dựa vào việc tham khảo ý kiến của khách hàng thì dữ liệu srs giúp cho đội ngũ phát triển hệ thống có thể xây dựng được các tính năng một cách chính xác, không bị sai hướng phát triển.
- Ngoài ra, nó còn giúp cho các nhà kiểm thử hệ thống có khả năng đọc hiểu dễ dàng hơn, từ đó có thể viết ra được những kịch bản kiểm thử chất lượng
- Giúp hệ thống được duy trì liên tục và cải thiện được các chức năng của hệ thống hoạt động nhanh nhẹn và chuẩn xác hơn.
Với những lợi ích mà nó mang lại thì có thể thấy được tầm quan trọng của tài liệu này là rất lớn với hệ thống và hỗ trợ đắc lực cho các nhà phân tích, và kiểm thử.
Xem thêm: Việc làm hành chính văn phòng
3. Những thành phần chính có trong srs
3.1. Introduction (phần giới thiệu dữ liệu srs)
Trong phần giới thiệu sẽ bao gồm những thành phần sau:
- Mục Purpose: Đây chính là mục mô tả chi tiết nhất về các mục đích và ý nghĩa sử dụng của tài liệu srs, giúp cho người đọc có thể hiểu rõ ràng nhất về khái niệm và tầm quan trọng của tài liệu
- Mục Application Overview: Là mục mô tả về mạng lưới hoạt động của hệ thống một cách tổng quan nhất. Nó sẽ bao gồm những vấn đề như là khái quát về hệ thống, tính năng, quyền sử dụng và mục tiêu của hệ thống đó,...
- Mục Intended Audience and Reading Suggestions: Mục này sẽ cho chúng ta biết được những đối tượng có thể nắm tài liệu srs và họ sẽ được làm những gì.
- Mục Abbreviations: Tại đây, những từ ngữ viết tắt sẽ được giải thích một cách rõ ràng để giúp người dùng hiểu rõ và sử dụng tốt nhất.
- References: Đây là mục chứa những file đính kèm và tài liệu mô tả tương ứng mà bạn muốn sử dụng.
Xem thêm: Hướng dẫn cách viết mục tiêu nghề nghiệp ngành thống kê chi tiết
3.2. High level requirement (yêu cầu cao cấp)
Trong phần này sẽ bao gồm những mục sau:
- Mục Object Relationship Diagram: Đây là quy mô thể hiện mối quan hệ tính giữa các đối tượng nằm trong cùng hệ thống, mỗi đối tượng sẽ là một thực thể của hệ thống đó.
- Mục Workflow Diagram: Đây là phần tiếp nhận và hiển thị chuỗi việc làm hoặc hiển thị các bước mà người dùng triển khai để giai đoạn tiếp thị thương mại được hoàn thành. Mỗi hành động mà người dùng thực hiện sẽ được hiển thị ở từng giai đoạn trong quy trình hệ thống.
- Mục State Transition Diagram: Mục này sẽ thực hiện việc mô tả trạng thái theo từng bước của nhịp độ công việc, chỉ cần nhìn vào đây là có thể biết ai là người thực hiện vấn đề và những thay đổi đó có ảnh hưởng như thế nào đến hệ thống.
- Mục Use Case Diagram: Đây là mục chứa những sơ đồ thể hiện cách người dùng sử dụng những tính năng của hệ thống như thế nào.
3.3. Security requirement (yêu cầu về bảo mật)
Tại phần này sẽ tiếp nhận nhiệm vụ mô tả đầy đủ, chi tiết về những nhiệm vụ của từng người trong mạng lưới của hệ thống và nhiệm vụ của những người đó làm những gì và quyền hạn của họ trong hệ thống là gì.
3.4. Use Case Specification (đặc tả case sử dụng)
Những chức năng của mạng lưới trong hệ thống được chứa trong phần này và cũng chính tại đây chứa những nhiệm vụ mà hệ thống cần triển khai về cả hành vi đầu vèo và cả đầu ra.
Tại đây cùng thể hiện được những sự tương tác của các tác động ảnh hưởng vào hệ thống và những kết quả của sự tương tác đó.
3.5. Wireframe (thiết kế màn hình)
Tại phần Wireframe này bạn có thể thực hiện việc đính kèm các tài liệu để người đọc có thể chuyển hướng đến màn hình của hệ thống.
Bên cạnh đó, một số chức năng của Wireframe đó là xác nhận những yêu cầu về chức năng của hệ thống đối với từng khách hàng một cách nhanh chóng và đơn giản. Có tác dụng giúp khách hàng hiểu rõ và có cái nhìn chính xác hơn về hệ thống.
Ngoài ra, nó còn đánh giá được năng lực làm việc cũng như độ thấu hiểu khách hàng của những nhà phân tích chuyên nghiệp.
3.6. Other Requirement (một số yêu cầu khác)
Những yêu cầu bổ sung về hệ thống sẽ được hiển thị tại phần này và phần này sẽ chịu sự quản lý của bên đề xuất kiến nghi phi mạng lưới của hệ thống.
3.7. Integration (đề xuất ý kiến tích hợp)
Đây là mục mà người dùng có thể đính kèm những tài liệu hoặc mô tả chi tiết nội dung liên quan và tương ứng với những hệ thống bên ngoài.
3.8. Appendices (phần phụ lục của srs)
Tại đây bạn có thể định dạng ra được những lỗi về tin nhắn trong hệ thống hoặc những mẫu thư điện tử có sẵn trong hệ thống.
4. Cách nhận biết SRS với FRS và BRD
Những người làm việc trong ngành chắc hẳn sẽ biết đến 9 loại tài liệu và trong đó có 3 loại tài liệu rất dễ nhầm lẫn với nhau đó là SRS, BRD và FRS. Hãy cùng tham khảo cách nhận biết 3 tài liệu này dưới đây nhé.
- BRD: Là loại tài liệu có đầu tiên trong quy trình phát triển hệ thống và nó nói về chiến lược của công ty đang nỗ lực xây dựng trong tương lai. Đối tượng sử dụng của BRD là các nhà tài trợ, các quản lý cao cấp và trung cấp. Còn đối tượng sử dụng của SRS là những nhà quản lý dự án, chuyên gia tư vấn,...
Các nhà phân tích nghiệp vụ là người sẽ chuẩn bị tài liệu này sau mỗi buổi họp giữa các bên liên quan và doanh nghiệp. Còn SRS sẽ được làm bới các nhà phân tích hệ thống, đó là điểm khác nhau giữa SRS và BRD mà bạn nên chú ý.
- FRS: Đây là tài liệu chi tiết nhất trong 3 tài liệu và nó được chuẩn bị từ cả những nhà phân tích nghiệp vụ và nhà phân tích hệ thống, sau đó sẽ được kiểm duyệt và đưa đến cho khách hàng.
Đối tượng sử dụng PRS là trưởng bộ phận kỹ thuật, nhóm phát triển và nhóm thử nghiệm.
Từ những điều trên chúng ta có thể phân biệt được 3 loại tài liệu này một các chính xác và nhanh chóng nhất, tránh được tính trạng nhầm lẫn giữa chúng với nhau.
Qua bài viết, chúng tôi đã chia sẻ đến cho bạn đọc về khái niệm tài liệu srs là gì và những thông tin quan trọng liên quan đến thuật ngữ này. Mong rằng bạn sẽ có được cái nhìn đúng cũng như những kiến thức chuẩn về srs sau khi đọc bài viết này.