Mẫu hợp đồng cộng tác viên theo quy định của pháp luật
Theo dõi work247 tạiHọc sinh, sinh viên hiện nay có lẽ đã không quá xa lạ với cụm từ “cộng tác viên”, nhưng trên một thực tế cho thấy là không phải ai cũng hiểu rõ về nó, Vậy cộng tác viên là gì? mẫu hợp đồng cộng tác viên là gì? Để có thể giải đáp các thắc mắc này chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
1. Khái niệm về hợp đồng cộng tác viên
Trước tiên, để hiểu được khái niệm hợp đồng cộng tác viên là gì, bạn cần phải biết thế nào là hợp đồng và thế nào là cộng tác viên?
Hợp đồng là bản thỏa thuận giữa hai người hoặc hai bên nào đó với nhau nhằm thực hiện những giao dịch của họ, để có thể xác lập, ký kết thay đổi trách nhiệm nghĩa vụ giữa hai bên.
Cộng tác viên là những cá nhân làm việc có vai trò là cộng tác với một tổ chức, công ty doanh nghiệp nào đó và cá nhân người lao động đó sẽ không thuộc vào biên chế nhân sự của công ty. Mức lương mà cá nhân cộng tác viên nhận được sẽ không có mức cố định theo ngày tháng gì cả, nó phụ thuộc vào năng suất lao động, năng suất làm việc của cá nhân đó. Bên cạnh đó thì cộng tác viên thông thường sẽ chỉ làm trong một khoảng thời gian nhắn nhất định.
Vì vậy, hợp đồng cộng tác viên chính là cam kết, sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, cụ thể người lao động ở đây là người làm cộng tác viên.
2. Phân biệt các loại hình thức của hợp đồng cộng tác viên
2.1. Hợp đồng cộng tác viên có phải hợp đồng lao động không
Ở đây, hợp đồng lao động sẽ được hiểu là gì? Hợp đồng lao động là sư kí kết dựa trên thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động, kèm theo điều kiện về việc làm, điều kiện về lương, điều kiện về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong mối quan hệ lao động.
Tuy nhiên nó cũng không hẳn chỉ riêng là hợp đồng lao động, nó còn mang tính chất của một bản hợp đồng dịch vụ. Trong đó có bên thuê sử dụng dịch vụ là bên nhận cộng tác viên, còn bên cung ứng dịch vụ là cộng tác viên, ngoài ra đây là một bản hợp đồng dịch vụ có trả phí.
Chính vì vậy, qua đây có thể thấy rằng hợp đồng cộng tác viên là bản hợp đồng dựa trên nền tảng của hợp đồng lao động và hợp đồng dịch vụ.
2.2. Hợp đồng cộng tác viên là một dạng hợp đồng lao động
Khi người lao động làm việc dưới hinh thức danh nghĩa là cộng tác viên vẫn sẽ chịu sự ràng buộc về quy chế, quy định như một người lao động chính thức ( về thời gian làm việc, về số buổi tối thiểu làm việc, thời gian nghỉ lễ tết,...)
Cộng tác viên vẫn sẽ được nhận lương bình thường vì bản chất vẫn là đi làm thuê cho bên sử dụng lao động
Phải tuân thủ đúng theo các quy định, quy chế pháp luật mà nhà nước đã ban hành cho người lao động.
Vậy hợp đồng cộng tác viên có đóng bhxh hay không là câu hỏi của nhiều người, Câu trả lời đó chính là có, khi mà cộng tác viên của mình có nhu cầu, có mong muốn về việc tham gia các loại bảo hiểm, công ty sẽ đứng ra thực hiện đem lại quyền lợi về bảo hiểm cho họ.
Nhưng nhiều người sẽ có câu hỏi có mẫu hợp đồng cộng tác viên không đóng bhxh thì câu trả lời là có, nếu bạn không muốn đóng bảo hiểm khi làm cộng tác viên thì vần được nhé.
2.3. Hợp đồng lao động là một dạng hợp đồng dịch vụ
Thời gian và địa điểm làm việc thường sẽ được tự do bởi những công việc của cộng tác viên thường sẽ không bị ràng buộc áp đặt về các quy chế, quy định của công ty doanh nghiệp về hai điều này.
Lương của cộng tác viên sẽ được trả theo số lượng công việc hoàn thành và sẽ được trả khi mà hoàn thành hoặc sẽ thỏa thuận giữa hai bên với nhau khi ký kết hợp đồng.
Là một dạng của hợp đồng dịch vụ nên hai bên sẽ chịu các trách nhiệm, sẽ chịu theo các điều chỉnh của bên luật dân sự.
Khi là một dạng hợp đồng dịch vụ thì sẽ phát sinh một khoản phí, đó chính là lương của cộng tác viên, người sử dụng dịch vụ sẽ cần trả tiền thanh toán cho người cung ứng dịch vụ.
Mang bản chất là một hợp đồng dịch vụ nên cộng tác viên sẽ có những lợi ích cụ thể như sau: đó là thông tin, tài liệu và phương tiện đều có quyền đòi hỏi công ty, doanh nghiệp cung cấp cho mình; được phép thay đổi điều chỉnh các dịch vụ để có thể giúp hai bên đạt được lợi ích một cách tối đa nhất có thể, nhưng nếu việc chờ xác nhận ý kiến này có thể đem lại bất lợi cho bên sử dụng dịch vụ thì cộng tác viên cần phải báo cho bên đó.
Hiện nay có rất nhiều dạng hợp đồng về nhiều lĩnh vực khác nhau dưới đây là những mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất về các lĩnh vực như mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ, mẫu hợp đồng cộng tác viên du lịch,mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh, mẫu hợp đồng cộng tác viên thiết kế, mẫu hợp đồng cộng tác viên tư vấn, mẫu hợp đồng cộng tác viên marketing, mẫu hợp đồng cộng tác viên bán hàng, mẫu hợp đồng thuê chuyên gia cộng tác viên, mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ. ngoài những mẫu hợp đồng trên chúng ta còn có rất nhiều mẫu hợp động khác nữa.
3. Các quy định pháp luật về hợp đồng cộng tác viên
3.1. Các điều khoản trong hợp đồng cộng tác viên
Là một dạng văn bản của pháp luật, hợp đồng cộng tác viên bao gồm 3 điều khoản lớn để quy định về quyền hành cũng như nghĩa vụ của hai bên với nhau. Thứ hai về lương, cần thanh toán lương cho cộng tác viên theo một hình thức cụ thể nào đó như chuyển khoản, thanh toán tiền mặt,... Thứ ba, các quy chế pháp luật cũng đã có những khoản quy định, điều khoản để điều chỉnh hành vi giữa hai bên với nhau.
Không có sự khác biệt so với các hợp đồng khác, trong loại hợp đồng này, cả hai bên đều có thể điều chỉnh các điều khoản đã ký trước đó để phản ánh đúng bản chất của công việc.
3.2. Các quy định hợp đồng lao động cộng tác viên mà pháp luật điều chỉnh
Căn cứ theo các văn bản luật liên quan thì hợp đồng cộng tác viên được quy định đầy đủ cụ thể như sau :
Thứ nhất đây được xem là một hợp đồng dịch vụ:
Bên thuê sử dụng dịch vụ là phía công ty doanh nghiệp sẽ có các quyền và nghĩa vụ như sau:
cung cấp đầy đủ cho cộng tác viên các thông tin, tài liệu và các phương tiện hỗ trợ cần thiết để phục vụ một cách tốt nhất trong quá trình làm việc.
Khi mà bên phía cộng tác viên vi phạm nghiêm trọng về các nghĩa vụ đã ký kết trong hợp đồng thì bên phía thuê sẽ có quyền được đơn phương chấm dứt hợp đồng dù chưa hết hạn hợp đồng đi chăng nữa và nếu có thiệt hại thì phía cộng tác viên sẽ phải bồi thường đầy đủ các khoản phí đó.
Bên phía cung cấp dịch vụ là cộng tác viên cũng có các quyền lợi và nghĩa vụ như sau:
Có trách nhiệm thực hết đúng đủ số lượng, khối lượng công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng đã ký.
Có trách nhiệm giữ gìn những tài liệu được giao sau khi công việc kết thúc.
Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu như gây ảnh hưởng đến các tài liệu các phương tiện mà được bên kia bàn giao khi mới thực hiện công việc, nếu như bị mất mát hỏng hóc.
Có quyền thay đổi các điều kiện, tính chất làm việc, công việc của mình để có thể phù hợp hơn mục tiêu cần hoàn thành mà không nhất thiết cần sự đồng ý của bên công ty, nếu như sự thay đổi đó có ảnh hưởng tới lợi ích của công ty thì cần phải báo ngay cho bên họ để có phương án tốt nhất.
Có quyền yêu cầu bên phía đối tác hợp đồng trả tiền (lương).
Thứ hai, pháp luật tham chiếu cho hợp đồng này về vấn đề tiền lương của cộng tác viên :
Hai bên tự thỏa thuận đi đến thống nhất với nhau.
Nếu không thỏa thuận được thì sẽ theo như bên giá của thị trường để căn cứ mà đi đến quyết định.
Đây là trách nhiệm, nghĩa vụ của người đi sử dụng dịch vụ phải trả phí cho dịch vụ này khi mà khối lượng công việc kết thúc hoàn thành, hoặc hai bên sẽ tự trao đổi về thời gian thanh toán nhận phí.
Nếu như bên phía dịch vụ mà không cung ứng đủ, không đảm bảo được số lượng theo như thỏa thuận thì bên phía sử dụng có quyền đơn phương chấm dứt, hoặc có thể trừ vào phí hoặc nếu nặng nề hơn bên cung ứng dịch vụ phải bồi thường những thiệt hại đã xảy ra.
Thứ ba, các quy định cần nắm rõ về việc hợp đồng cộng tác viên thực hiện cũng như chấm dứt hợp đồng được chỉ rõ ra như sau:
Nếu như công việc mà tiếp tục được thực hiện nhưng không mang lại lợi ích cho bên sử dụng, thì bên sử dụng có quyền tự mình chấm dứt hợp đồng và đề nghị yêu cầu được bồi thường thiệt hại, nhưng vẫn là phải báo trước với cộng tác viên.
Nếu bên phía thuê, phía doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ đúng như trong hợp đồng trước đó đã quy định thì cộng tác viên cũng có quyền tự mình chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu có.
Nếu như hợp đồng đã chấm dứt nhưng cộng tác viên vẫn chưa hoàn thành xong khối lượng công việc đó, thì có thể tiếp tục làm, tiếp tục đảm nhận cho đến khi hoàn thành.
4. Một số chú ý cần biết để điền chính xác mẫu hợp đồng cộng tác viên
Các thông tin trong hợp đồng cần đầy đủ chính xác, cần được đối chiếu cụ thể trước khi hoàn thành.
Đối tượng hai bên của hợp đồng cộng tác viên và công việc được nêu trong đó không được vi phạm pháp luật, nếu như xét thấy có dấu hiệu vi phạm hợp đồng sẽ bị hủy bỏ, bị vô hiệu hóa dù thời gian hợp đồng có còn đi chăng nữa.
Đối với hợp đồng cộng tác viên vừa là hợp đồng lao động vừa là hợp đồng dịch vụ nên trong hợp đồng phải thể hiện đầy đủ rõ ràng các quyền lợi cũng như nghĩa vụ của hai bên ví dụ: như các khoản phạt, bồi thường; bảo hiểm; thưởng;...
Hướng dẫn viết hợp đồng cộng tác viên chuẩn nhất: Như các bạn đã được học, thì khi viết một loại hợp đồng thì yếu tố thông tin chính xác được đặt lên hàng đầu, sau đó sẽ đến sự ngay ngắn, sự minh bạch rõ ràng. Ở thời sinh viên chúng ta có đi tham gia cộng tác nhưng thực sự chưa được tiếp xúc chưa được tự mình soạn thảo làm nên hợp đồng nên còn nhiều bỡ ngỡ khúc mắc. Vì thế trang web của chúng tôi được sinh ra là để đem lại cho bạn những giải đáp những tiện ích nhanh chóng nhất.
Vậy chúng ta có thể tải mẫu hợp đồng cộng tác viên ở đâu? Bạn có thể tham khảo trên work247.vn các mẫu hợp đồng cộng tác viên như mẫu hợp đồng cho cộng tác viên, mẫu hợp đồng cộng tác viên báo chí, mẫu hợp đồng cộng tác viên giảng dạy, mẫu hợp đồng cộng tác viên kế toán, mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh du lịch, mẫu hợp đồng cộng tác viên kỹ thuật, mẫu hợp đồng cộng tác viên theo dự án, mẫu hợp đồng dành cho cộng tác viên, mẫu hợp đồng tuyển cộng tác viên, mẫu hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch và nhiều mẫu khác cho bạn lựa chọn.
Hy vọng rằng với các thông tin ở bài viết vừa rồi đã xác định cho bạn được cái nhìn rõ nét nhất về mẫu hợp đồng cộng tác viên. Chúc các bạn may mắn trên con đường cộng tác viên của mình.
1901 0