Giải đáp Hạch toán tiếng Anh là gì và những thông tin cần biết
Theo dõi work247 tạiHạch toán tiếng Anh là gì? Có lẽ nếu như bạn không phải người học chuyên ngành về kinh tế, kế toán thì cũng sẽ chẳng bao giờ tìm hiểu về điều này đúng không. Sẽ không phí phạm thời gian của bạn nếu như bạn tìm hiểu về vấn đề này của chúng tôi trong bài viết bên dưới đây, nó hứa hẹn sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích và bất ngờ đó nhé.
1. Giải đáp hạch toán tiếng Anh là gì?
Hạch toán trong tiếng Anh còn được nhắc đến là “Accounting”. Đây là một cụm từ thường xuyên được nhắc đến trong lĩnh vực kinh tế, thế nhưng chắc chắn là sẽ có những người chưa hiểu hạch toán là gì?
Theo đó thì hạch toán được hiểu là các quá trình liên tiếp quan sát, đo lường, tính toán và ghi chép các hoạt động kinh tế để có thể quản lý chúng một cách hiệu quả hơn, chặt chẽ hơn.
- Ví dụ về hạch toán trong tiếng Anh:
+ Trong quá trình mua bán cổ phiếu, ngoài việc nghiên cứu kỹ lưỡng về thị trường cổ phiếu, về công ty đó thì bạn còn phải hạch toán một cách kỹ lưỡng xem lời lỗ như thế nào để phòng ngừa rủi ro không cần thiết.
(In the process of buying and selling stocks, in addition to scrutinizing the stock market, about that company, you must carefully account for how to take profits and losses to prevent unnecessary risks.)
+ Hạch toán là một trong những vấn đề quan trọng không chỉ với doanh nghiệp mà nó còn quan trọng với cả những bạn đang theo học ngành kinh tế nữa.
(Accounting is one of the important issues not only for business but also for those who are studying economics.)
- Một vài từ liên quan đến hạch toán trong tiếng Anh:
Ngoài thuật ngữ Accounting – hạch toán ra thì còn rất nhiều thuật ngữ chuyên ngành khác cũng liên quan đến hạch toán mà bạn cần phải biết để trau dồi khả năng tiếng Anh của mình. Trong đó cụ thể như:
- Bút toán: Accounting entry
- Tài sản: Assets
- Người lập báo cáo: Bookkeeper
- Giá vốn bán hàng: Cost of goods sold
- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: Current assets
- Trả trước người bán: Advanced payments to suppliers
- Chi phí phải trả: Accrued expenses
2. Bạn có bị nhầm giữa Hạch toán và kế toán không?
Hạch toán và kế toán là những cụm từ chuyên ngành thường xuyên được nhắc đến trong ngành kinh tế hiện nay. Đối với những người theo học chuyên ngành này còn dễ bị nhầm lẫn giữa hạch toán và kế toán, chứ không nói đến người không học. Đây cũng là 2 thuật ngữ chuyên ngành khiến cho nhiều người dễ bị nhầm lẫn chúng với nhau nhất. Chính vì thế mà trước khi đi vào trả lời cho câu hỏi “hạch toán và kế toán có giống nhau hay không?” Thì chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu về những điều sau đây đã nhé!
- Đối với hạch toán:
Trong những hoạt động quản lý về kinh tế hiện nay thì những người có trách nhiệm, chức trách với công việc đó thì cần phải tìm hiểu và có đầy đủ những thông tin cần thiết về tình hình kinh tế, những thông tin này sẽ được thu thập từ khá nhiều nguồn khác nhau. Đối với việc thu thập thông tin này sẽ được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau:
+ Phương pháp quan sát: Đây chính là giai đoạn đầu tiên để nhằm đo lường hầu hết đối với mọi loại hao phí trong quá trình thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh, với những kết quả của hoạt động kinh tế thì đó chính là những đo lường thích hợp nhất.
+ Phương pháp ghi chép: đây chính là phương pháp để thực hiện việc ghi chép lại tất cả quá trình, hoạt động kinh tế trong từng thời điểm khác nhau. Thông qua việc ghi chép này thì có thể thấy một cách rõ ràng hơn kết quả hoạt động kinh tế nào đó.
- Đối với kế toán:
Kế toán là cụm từ thường xuyên được nhắc đến rất nhiều trong các doanh nghiệp hiện nay. Kế toán đối với doanh nghiệp chính là một người nắm rõ các thông tin về tài sản rõ nhất. Họ cũng là người nắm rõ về tình hình thu chi, kinh tế của doanh nghiệp. Dựa vào những báo cáo kế toán thì doanh nghiệp có thể từ đó mà có những sự thay đổi về phương hướng, chiến lược trong kinh doanh của chính mình. Kế toán đôi khi còn được gọi là một nghệ thuật, bởi họ phải quản lý, nắm giữ những con số trong tay, điều này đôi khi sẽ khiến cho người ta có cảm giác bị áp lực. Nếu như hoạt động kế toán của doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì doanh nghiệp đó sẽ phát triển kịp thời và có những bước đi đúng đắn.
Như vậy, sau khi tìm hiểu xong về hai vấn đề này thì bạn cũng đã hiểu hơn về kế toán và hạch toán rồi đúng không. Giờ thì cũng có thể phân biệt được hai thuật ngữ chuyên ngành này hoàn toàn khác nhau rồi đúng không nào.
Tìm việc làm chuyên viên kế toán
3. Những thông tin bạn cần biết về hạch toán trong tiếng Anh
3.1. Các hình thức của hạch toán
Các hình thức của hạch toán cũng được phân chia thành nhiều loại khác nhau như là hạch toán kinh tế quốc dân, hạch toán kinh tế. Trong đó cụ thể như sau:
3.1.1. National economic accounting – hạch toán kinh tế quốc dân
Đối với hạch toán kinh tế quốc dân thì nó sẽ bao gồm các hạch toán sau đây:
- Thu nhập quốc dân
- Tài chính và lưu chuyển vốn
- Thu chi bằng tiền mặt của dân cư
- Thanh toán quốc tế
Hiện tại tại Việt Nam, việc hạch toán tài khoản quốc gia được xem là một phần của hạch toán kinh tế quốc dân. Trong bảng hạch toán này sẽ có:
+ Có tổng sản phẩm trong nước được tính theo giá cả hiện lưu hành trên thị trường và giá so sánh
+ Có cơ cấu của tổng sản phẩm theo từng ngành, theo từng khu vực khác nhau (khu vực kinh tế và thành phần kinh tế)
+ Có bảng cân đối tổng sản phẩm trong nước
Đọc thêm: Giải đáp cho câu hỏi kế toán hành chính sự nghiệp là gì
3.1.2. Economic accounting – hạch toán kinh tế
Còn hạch toán kinh tế được hiểu là một phạm trù của hoạt động kinh tế hàng hóa, đặc biệt là khi nó trong nền kinh tế của xã hội chủ nghĩa để thực hiện triển khai phương thức quản lý hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp dựa trên cơ sở kế hoạch hóa, vận dụng các quan hệ hàng hóa khác nhau.
Về nguyên tắc của hoạt động hạch toán kinh tế sẽ như sau:
- Thực hiện tự chủ, chủ động trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, tự chịu các trách nhiệm có liên quan đến vật chất và tài chính, trong đó có sự điều tiết của nhà nước.
- Sẽ phải tự bù đắp các chi phí và có lãi, khuyến khích vật chất và kích thích sản xuất phát triển để nâng cao các hiệu quả hoạt động kinh tế.
Đọc thêm: Hạch toán chiết khấu thanh toán
3.2. Các phương thức sử dụng để thu thập thông tin hạch toán
Có thể bạn sẽ thấy trong bài đôi chỗ nhắc đến phương thức này, tuy nhiên lại chưa có những thông tin cụ thể và rõ ràng. Đối với hoạt động hạch toán mà nói thì hiện nay có rất nhiều phương thức khác nhau để người thực hiện sử dụng để thu thập các thông tin. Nếu như bạn vẫn còn đang băn khoăn về điều này thì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về các phương thức đó nhé:
- Phương thức quan sát: quan sát chính là phương thức đầu tiên của thu thập thông tin về hạch toán. Phương thức này sẽ thực hiện đo lường tất cả các hoạt động kinh tế, những kết quả đo lường đó có thể là tiền hay là hiện vật, hoặc cũng có thể là sức lao động. Với quan sát này thì người thực hiện có thể quan sát ở mọi lúc, mọi nơi.
- Phương thức tính toán: đối với phương thức này, để thu thập được những thông tin hạch toán cụ thể thì bạn cần phải biết đo lường và sử dụng những phương pháp tính toán cụ thể để có kết quả bằng con số cụ thể nào đó.
- Phương thức ghi chép: đối với phương thức thu thập thông tin bằng ghi chép thì bạn cần phải có một khả năng ghi chép nhanh, nhận diện vấn đề và biết cách ghi chép các thông tin một cách hiệu quả.
Như vậy, đây chính là 3 phương thức được thường xuyên sử dụng để thu thập các thông tin về hạch toán. Với một người làm hạch toán, đôi khi bạn sẽ phải sử dụng cùng lúc 3 phương thức này, thế nhưng có những trường hợp chỉ sử dụng một cách thu thập thông tin duy nhất.
3.3. Phân loại hạch toán
Đối với hạch toán là một trong những vấn đề rộng và khá phong phú, nếu như bạn đi tìm hiểu hạch toán ở góc độ hình thức biểu hiện thì có thể nói hoạch toán vô cùng đa dạng và phong phú, thế nhưng nếu như tìm hiểu ở góc độ đặc điểm của nó thì hạch toán sẽ được chia thành 3 dạng chủ yếu như sau:
3.3.1. Business accounting – hạch toán nghiệp vụ
Hạch toán về nghiệp vụ chính là sự quan sát, theo dõi, kiểm tra từng nghiệp vụ và quá trình kinh tế một cách cụ thể. Điều này sẽ phục vụ cho việc chỉ đạo thường xuyên và kịp thời việc thực hiện các nghiệp vụ đó như thế nào. Hạch toán nghiệp vụ sẽ là theo dõi, kiểm tra các quá trình cung cấp nguyên nhiên liệu để sản xuất, tiêu thụ. Đối với hạch toán nghiệp vụ sẽ phải căn cứ vào nhiều thông tin khác nhau để lựa chọn các thước đo sao cho hiệu quả nhất.
3.3.2. Accounting statistics – hạch toán thống kê
Còn đối với hạch toán thống kê thì đó chính là nghiên cứu mặt lượng và mặt chất trong các mối quan hệ mật thiết của chúng với nhau của hiện tượng kinh tế xã hội lớn trong điều kiện về thời gian và địa điểm giống nhau. Điều này để thực hiện rút ra kinh nghiệm cho chính hiện tượng và sự vật đó.
3.3.3. Accounting – hạch toán kế toán
Hạch toán kế toán chính là việc thu thập và xử lý, cung cấp các thông tin về tài sản, nguồn để hình thành tài sản đó và những vận động của tài sản đó trong tổ chức và đơn vị. Hạch toán kế toán sẽ sử dụng 3 thước đo chính để đo, còn đối với thông tin cung cấp sẽ là thường xuyên và liên tục.
Đối với 3 loại hạch toán này nó sẽ có những ưu nhược điểm riêng biệ của từng loại, ví dụ như: đối với hạch toán thống kê: ưu điểm của nó chính là sự phản ánh thông tin một cách thường xuyên, liên tục. Còn nhược điểm của nó thì lại là không mang tính chất toàn diện.
4. Kế toán tiếng Anh là gì?
Kế toán, một cụm từ chuyên ngành thường xuyên được nhắc đến hiện nay, đặc biệt là trong các doanh nghiệp. Có thể nói đây cũng là một trong những công việc đang được rất nhiều các bạn trẻ quan tâm, chú ý đến trong thời đại 4.0 hiện nay. Kế toán, hay còn được gọi là “Accountant” trong tiếng Anh, cụm từ này cũng được sử dụng khá phổ biến. Như vậy mỗi khi nghe thấy từ nay hay trong các cuộc phỏng vấn bằng tiếng Anh thì bạn cũng không nên quá bất ngờ nhé.
Như vậy, với những thông tin mà chúng tôi cung cấp cho bạn trong bài viết trên đây về hạch toán trong tiếng Anh là gì? Thật mong với những thông tin, những chia sẻ mà work247.vn đang cố gắng đem đến cho bạn sẽ hữu ích, đặc biệt là với những bạn đang học chuyên ngành kinh tế, kế toán.
2144 0