Tổng hợp mọi thông tin về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?
Theo dõi work247 tạiThuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì? Dường như đó cũng là những câu hỏi của không ít người về vấn đề thuế phí này. Vậy để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất thì các bạn cùng tham khảo các nội dung được chia sẻ dưới đây nhé!
1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?
Trước tiên các bạn cũng cần phải hiểu rõ về bản chất của loại đất phi nông nghiệp chính là loại đất mà khi cá nhân, tổ chức, gia đình… sử dụng đất không với mục đích làm nông nghiệp như: đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất trồng cây hàng năm; đất rừng sản xuất; đất trồng cây lâu năm; đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính; mục đích trồng trọt dù không trực tiếp trên đất.
Là loại thuế mà người sử dụng đất phi nông nghiệp trên phải chi trả cho cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước. Cụ thể sẽ được chia sẻ trong nội dung tiếp theo. Còn về mức thuế cụ thể phải nộp thì sẽ phụ thuộc vào diện tích đất phi nông nghiệp tính thuế, giá của 1m2 đất và thuế suất của từng mảnh đất khác nhau.
Xem thêm: Chính sách thuế là gì
2. Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
2.1. Bạn đã biết loại đất PHẢI chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì chưa?
Dựa theo Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BTC được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Tài chính vào 15/5/2024 vừa qua thì nội dung về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cũng đã được chỉ ra rất rõ những loại đất phi nông nghiệp phải chịu thuế. Cụ thể như:
- Những loại đất ở đô thị, ở nông thông đã được quy định trong bộ Luật đất đai.
- Những loại đất sử dụng sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như:
Đất xây dựng khu công nghiệp: đất để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất kinh doanh (SXKD) tập trung cùng chế độ sử dụng đất, khu chế xuất.
Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở SXKD: xây dựng tiểu thủ công nghiệp; cơ sở kinh doanh dịch vụ thương mại; cơ sở sản xuất công nghiệp; công trình phục vụ SXKD.
Đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, đất khai thác khoáng sản nhưng nếu việc khai thác này không làm ảnh hưởng đến lớp đất hoặc mặt đất thì sẽ không phải chịu thuể phí sử dụng đất phi nông nghiệp.
Đất sản xuất làm đồ gốm, vật liệu xây dựng bao gồm cả những đất được sử dụng để khia thác nguyên liệu hoặc đất phục vụ cho việc chế biến, sản xuất đó.
2.2. Những loại đất KHÔNG thuộc diện chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Loại đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh thuộc diện không phải chịu thuế theo đúng với Thông tư số 10/VBHN-BTC của Bộ Tài chính, một vài thông tin như:
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: Đất giao thông, thủy lợi (cầu, đường sắt, cống, vỉa hè, sân bay; hệ thống thoát nước, đất xây dựng các hệ thống cấp nước nhưng nhà máy sản xuất nước thì vẫn chịu thuế bình thường…); đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, bệnh viện, trường học, chợ, công viên, điểm bưu điện - văn hóa cơ sở dạy nghề, trại phục hồi nhân phẩm…; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất xây dựng công trình công cộng khác.
- Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng được Nhà nước cho phép hoạt động: nhà chùa, thánh đường, nhà thờ, tu viện, thánh thất,… Đất có công trình là đình, đền, nhà thờ họ…
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất sông, ngòi, suối, mặt nước chuyên dùng…
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp, trụ sở cơ quan gồm: Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức,… Đất xây dựng các công trình sự nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập…
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh gồm: Đất làm căn cứ quân sự; doanh trại, Đất làm trường bắn, bãi tập, bãi hủy vũ khí; Đất làm trại giam, trại tạm giam, công trình chiến đấu, công trình nghiệp vụ quốc phòng, an ninh…
3. Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Để hiểu rõ hơn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì thì chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu về công thức tính:
Số thuể phải nộp (VNĐ) = Số thuế phát sinh (VNĐ) – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
Trong đó:
- Số thuế được miễn hoặc giảm này đã được quy định rất rõ tại Bộ luật đất đai.
- Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 (đồng/m2) x Thuế suất %
Về phần diện tích đất tính thuế: Chính là tổng số diện tích của đất phi nông nghiệp thực tế được các đối tượng cá nhân, gia đình, tổ chức… sử dụng theo đúng với quy định của Điều 5 Thông tư 153/2024/TT-BTC.
Về giá của 1m2 đất tính thuế: Giá đất này cũng sẽ phụ thuộc vào mục đích sử dụng của thửa đất và mức giá phụ thuộc theo chu kỳ 5 năm. Nhưng để hiểu rõ hơn về cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì thì các bạn cũng có thể hiểu rằng trong chu kỳ có sự ổn định, dù trong trường hợp thay đổi người nộp thuế hoặc phát sinh những vấn đề có thể làm ảnh hưởng đến giá của 1m2 thì mức giá vẫn sẽ được giữ nguyên như cũ cho đến hết chu kỳ. Tóm lại giá này sẽ không đổi trong chu kỳ 5 năm đó, dù giá thực tế có tăng hay giảm.
Bên cạnh đó, những trường hợp được Nhà nước cho thuê hoặc giao đất từ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở hoặc đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp trong chu kỳ thì đất tính thuể vẫn sẽ được tính theo giá đất tương ứng với mục đích sử dụng tại thời điểm giao đất. Ngoài ra, mức giá thuế đối với những đối tượng sử dụng không đúng với mục đích như ban đầu hoặc lấn/ chiếm thì sẽ theo đúng với mục đích đất phi nông nghiệp đang được sử dụng theo đúng với quy định.
Về thuế suất: Sẽ được chia ra thành 2 nhóm đối tượng đất chính đó là:
- Đối với trường hợp đất ở:
Bậc 1: Diện tích trong hạn mức thì thuế suất 0,03%;
Bậc 2: Phần diện tích =< 3 lần hạn mức thì thuế suất 0,07%;
Bậc 3: Phần diện tích > 3 lần hạn mức thì thuế suất 0,15%.
- Đối với các loại đất khác:
Đất SXKD phi nông nghiệp, hoặc sử dụng vào mục đích kinh doanh thì thuế suất 0,03%;
Đất chưa sử dụng theo đúng quy định thì thuế suất 0,15%;
Đất sử dụng không đúng mục đích thì thuế suất suất 0,15%;
Đất lấn, chiếm thì thuế suất 0,2%.
4. Nơi nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là ở đâu?
Trên thực tế thì việc nộp thuế là quy định mà bất cứ ai thuộc diện chịu thuế cũng đều phải tuân thủ một cách tuyệt đối, và đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cũng vậy. Đối tượng nộp thuế sẽ thực hiện theo đúng với những quy định sau:
- Đối tượng nộp thuế đăng ký, kê khai và tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và nộp thuế theo đúng với quy định về quản lý thuế.
- Đối tượng nộp thuế sẽ thực hiện đăng ký, kê khai, tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và nộp thuế tại cơ quan thuế thuộc các cấp tương ứng như: quận, huyện, thị xã, thành phố, tỉnh… nơi có quyền sử dụng đất.
Tuy nhiên đối với những trường hợp ở vùng sâu vùng xã thì sẽ khá khó khăn và mất thời gian cho việc di chuyển đến nới nộp thuế, nên những đối tượng chịu thuế thuộc diện này cũng được cơ quan thuế hết sức tạo điều kiện để thực hiện được nghĩa vụ của mình. Bằng cách thực hiện tại ủy ban nhân dân xã để hoàn tất các thủ tục thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
5. Khi kê khai cần những nội dung gì?
Dù các bạn đã hiểu được phần nào về thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì ở trên thì có lẽ các bạn cũng đã thấy được phần nào về nghĩa vụ của đối tượng chịu thuế sử dụng đất chính là phải kê khai thuế trước khi nộp thuế. Cụ thể về những phần thông tin cần phải có trong tờ kê khai thuế là:
- Kỳ tính thuế: đơn vị năm. Đối tượng miễn, giảm thuế.
- Người nộp thuế: Tên tổ chức; mã số thuế; địa chỉ nhận thông báo thuế (tổ/thôn; phường/xã/thị trấn; quận/huyện; tỉnh/thành phố); điện thoại: số tài khoản - tại ngân hàng (nếu có); tên tổ chức.
- Đại lý thuế (nếu có): Mã số thuế; địa chỉ nhận thông báo thuế; phường/xã/thị trấn; quận/huyện; tỉnh/thành phố; điện thoại; email; hợp đồng đại lý thuế.
- Thửa đất chịu thuế: Địa chỉ (Tổ/Thôn; Phường/xã/thị trấn; Quận/huyện; Tỉnh/Thành phố); mục đích sử dụng.
- Căn cứ tính thuế: Diện tích đất thực tế sử dụng; thông tin xác định giá đất; loại đất; tên đường/vùng; đoạn đường/khu vực: loại đường (vị trí/hạng); giá đất; hệ số (đường/hẻm); giá 1 m2 đất (giá đất theo mục đích sử dụng).
- Tính thuế:
Đất ở: Tính trên diện tích có quyền sử dụng; Diện tích; Số thuế phải nộp; Đất ở nhà nhiều tầng, có nhiều hộ ở.
Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định: Mục đích đang sử dụng; Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư); Diện tích; giá 1m2 đất; Số thuế phải nộp.
Chiếm dụng đất: Mục đích hiện tại; Hệ số phân bổ (đối với căn hộ chung cư); Diện tích: [36] Giá 1m2 đất; Số thuế cần thanh toán.
- Tổng số thuế phải nộp trước miễn giảm. Số thuế được miễn, giảm. Tổng số thuế phải nộp.
- Nộp một lần cho 5 năm (trong chu kỳ ổn định 5 năm).
- Thời hạn nộp thuế: Nộp thuế một lần trong năm; nộp thuế theo 2 lần trong năm; nộp thuế cho cả thời kỳ ổn định: năm.
Trên đây là những nội dung được chia sẻ về "Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?" trên work247.vn. Hy vọng đã mang lại nhiều thông tin hữu ích đến bạn!
3112 0