Ccs là gì? Những điểm đặc biệt đằng sau từ ngữ viết tắt CCs

Theo dõi work247 tại
Trương Thanh Thanh tác giả work247.vn Tác giả: Trương Thanh Thanh

Không giống những cụm từ viết tắt khác, ccs là cụm từ viết tắt của rất nhiều các khái niệm khác nhau trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Không phải ai cũng biết ý nghĩa của ccs là gì bởi vì nó rất rộng bởi vậy phải dựa vào lĩnh vực mà bạn đang nhắm tới để tìm đến cách giải thích hợp lý nhất.

Tạo CV Online

Chia sẻ tin với bạn bè

Tính sơ qua thì Ccs có khoảng trên 20 cách giả thích với đủ mọi ngành nghề khác nhau nên rất khó có thể nắm bắt được chuẩn xác về khái niệm của Ccs. Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về 6 cách giải thích Ccs thường gặp nhất nhé.

Tìm việc làm nhanh

1. Ccs là gì? Customer Care System

Customer Care System trong tiếng Việt có nghĩa là hệ thống chăm sóc khách hàng. Đây là thuật ngữ thường được dùng phổ biến trong ngành viễn thông chỉ hệ thống mà các nhà quản lý dùng để lưu trữ thông tin của khách hàng để đưa ra các hình thức chăm sóc khi cần thiết. Khi đó, các thông tin về khách hàng sẽ được lưu lại trên cơ sở dữ liệu của hệ thống và khi được thao tác, hệ thống sẽ chọn lọc ra những vị khách hàng phù hợp để gửi thông tin về việc xin ý kiến, đóng góp. Bên cạnh đó hệ thống này cũng được xây dựng để gửi tới khách hàng những thông tin về doanh nghiệp như chương trình ưu đãi, quảng cáo sản phẩm, thông báo tin tức.

Ccs có là viết tắt của hệ thống chăm sóc khách hàng
Ccs có là viết tắt của hệ thống chăm sóc khách hàng

Một số những chức năng khác cho phép hệ thống này tiếp nhận phản hồi từ khách hàng và sắp đặt chúng sao cho phù hợp. Khách hàng nếu có bất kỳ yêu cầu gì có thể trực tiếp liên hệ đến hệ thống này, bằng nhiều hình thức khác nhau như gọi điện, gửi email. Thường thì bạn sẽ thấy ở bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có dịch vụ chuyên giải đáp những thắc mắc và nhu cầu của khách hàng thông qua việc gọi điện cho tư vấn viên hay email, đó chính là một trong những dịch vụ của hệ thống chăm sóc.

Xem thêm: Ngôn ngữ PHP là gì? Các chức năng PHP hỗ trợ lập trình là gì?

2. Ccs là gì? Cross Currency Swap

Một trong những ý nghĩa được dùng nhiều nhất dưới dạng viết tắt của Ccs đó là Cross Currency Swap, trong tiếng việt được dịch ra là hoán đổi chéo ngoại tệ. Cụm từ này chỉ hoạt động thành lập hợp đồng, giao kết giữa hai bên tham gia đoán đổi về giải quyết các vấn đề liên quan đến giá trị chênh lệch của tiền tệ. Hình thức này được khá nhiều công ty áp dụng với mục đích hưởng khoản vay mong muốn với giá trị phù hợp.

Trong quá trình trao đổi ấy, hai bên sẽ tiến hành thanh toán lãi suất định kỳ theo như đã cam kết trước đó. Thường thì quá trình hoán đổi ngoại tệ sẽ xảy ra khi một doanh nghiệp muốn thực hiện vay quốc tế, khi đó các đồng tiền sẽ có giá trị khác nhau. Mức vay với lãi thấp nhất thường chỉ xảy ra với đồng tiền nội địa. Nếu muốn vay quốc tế thì công ty cần phải tìm kiếm và thực hiện so sánh để tìm ra đâu là khoản vay phù hợp và không mất nhiều lãi nhất dựa vào sự thay đổi của tiền tệ.

ccs cũng là viết tắt của thuật ngữ hoán đổi tiền tệ chéo
Ccs cũng là viết tắt của thuật ngữ hoán đổi tiền tệ chéo

Ví dụ cho việc hoán đổi tiền tệ chéo

Công ty A được hưởng lợi nhiều hơn khi vay tiền tệ C$ nhưng họ lại không muốn vay C$ mà muốn vay D€. Ngược lại, công ty B được hưởng lợi nhiều hơn khi vay D$ nhưng họ lại không muốn vay D€ mà muốn vay C$. Lúc này hai công ty A và B sẽ trao đổi và thành lập hợp đồng về việc hoán đổi hai khoản vay này với nhau. Thông qua việc hoán đổi chéo này thì hai bên sẽ nhận được khoản vay mong muốn với số lãi thấp hơn.

Trên thực tế thì trong quá trình hoán đổi này sẽ có sự xuất hiện của một ngân hàng trung gian, bởi vì rất khó để các doanh nghiệp nước này tìm kiếm sự đối tác ở các nước khác. Ví dụ công ty A sẽ làm việc qua ngân hàng hoán đổi ở đất nước của công ty A và công ty B sẽ làm việc qua ngân hàng hoán đổi ở đất nước của công ty B. Các ngân hàng này sẽ chịu trách nhiệm tìm kiếm đối tác và thực hiện một số những giấy tờ cho hai bên để tiện hơn trong quá trình hợp tác.

Hoán đổi chéo ngoại tệ
Hoán đổi chéo ngoại tệ

Từ đó ta có thể thấy rõ lợi ích của việc hoán đổi chéo các ngoại tệ, các công ty có thể vay khoản vay mà họ muốn với một tỷ giá thấp hơn. Nhưng tất nhiên đi kèm với đó cũng sẽ có những hạn chế, bạn sẽ cần phải được sự chấp nhận từ phía đối tác của bên bạn ký kết hợp đồng hoán đổi. Nếu như họ không chấp nhận thì khoản vay theo đó cũng không thể được thực hiện. Và trên thực tế thì không có quá nhiều các khoản vay hoán đổi như vậy được thông qua.

Xem thêm: Bí kíp viết mục tiêu nghề nghiệp IT gây ấn tượng nhà tuyển dụng

3. Ccs là gì? Common Command Set

Ý nghĩa khác của Ccs là Common Command Set, trong tiếng Việt là bộ lệnh chung. Bộ lệnh chung chính là thiết bị cho phép nhiều ứng dụng truy cập và chỉnh sửa trực tiếp các dữ diệu chung miễn là đảm bảo việc tương thích giữa các thiết bị và tuân theo các quy chuẩn của SCSI.

Cv xin việc đơn giản

4. Ccs là gì? Change Control System

Change Control System cũng là một trong những từ có thể viết tắt là ccs với ý nghĩa là hệ thống kiểm soát những thay đổi. Khi có bất kỳ một yêu cầu thay đổi nào thì hệ thống này sẽ ghi lại và xem xét xem liệu thay đổi ấy có nên được chấp nhận hay không. Hệ thống này sẽ giúp con người phân tích các yêu cầu được đặt ra, nếu như yêu cầu được chấp nhận thì sẽ trực tiếp xử lý chúng và cho vào hệ thống quản lý.

Hệ thống kiểm soát sự thay đổi thông tin
Hệ thống kiểm soát sự thay đổi thông tin

Có tổng cộng bốn hệ thống kiểm soát sự thay đổi, đó là:

- Hệ thống kiểm soát thay đổi các khoản chi phí

- Hệ thống kiểm soát thay đổi lịch trình

- Hệ thống kiểm soát thay đổi phạm vi dự án

- Hệ thống kiểm soát thay đổi văn bản hợp đồng

Khi các yêu cầu thay đổi được nhận bởi hệ thống thì nó sẽ phân tích yêu cầu đó dựa trên những câu hỏi có sẵn theo một cách linh hoạt nhất.

Xem thêm: Việc làm IT phần mềm

5. Css là gì? Central Computer System

Hệ thống máy tính trung tâm hay còn gọi là Central Computer System ám chỉ hệ thống lớn dùng để điều khiển và thay đổi các chức năng khác trên máy tính con. Hệ thống máy tính trung tâm này thường được thiết lập ở máy tính chủ, các máy tính con sẽ được lắp đặt hệ thống sau đó hoạt động dưới sự kiểm soát của máy chủ.

Hệ thống quản lý máy tính trung tâm
Hệ thống quản lý máy tính trung tâm

Hệ thống máy tính trung tâm là một yếu tố không thể thiếu trong phần mềm quản lý công nghệ thông tin của một doanh nghiệp hoặc dự án. Trong hệ thống trung tâm cũng sẽ được chia ra nhiều phần nhỏ để phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau trong việc sử dụng. Nó cho phép người điều khiển có thể thực hiện thay đổi các thao tác chung, nhập liệu và cả lưu trữ những dữ liệu hệ thống.

Xem thêm: Việc làm thêm cho sinh viên IT cơ hội nghề nghiệp rộng mở

6. Ccs là gì? Certified Coding Specialist/ Certified Clinical Sociologist/ Certified Clinical Supervisor

Ccs cũng được biết đến là viết tắt của một số các chứng nhận như cho chuyên gia mã hóa (Coding Specialist), giảng viên hướng dẫn lâm sàng (Clinical Supervisor) hay nhà xã hội học lâm sàng (Clinical Sociologist). Những giấy chứng nhận này ý nghĩa chính là để chứng nhận về khả năng chuyên ngành của những nghề nghiệp được kể trên.

Ccs là viết tắt của một số chứng nhận
Ccs là viết tắt của một số chứng nhận

Trên đây là một vài những cách giải thích cho câu hỏi ccs là gì. Bên cạnh những cách giải thích trên thì ccs còn rất nhiều cách giải thích khác nữa mà bạn có thể tìm thêm. Để tìm ra cách giải thích phù hợp nhất thì bạn hãy dựa vào lĩnh vực và phạm vi mình quan tâm để tìm kiếm những từ ngữ hợp lý. Mong rằng thông tin được cung cấp bởi work247.vn sẽ hữu ích đối với bạn.

mẫu cv xin việc
Tham gia bình luận ngay!

Lượt xem1801 lượt comment0

Capcha comment
Tìm việc làm
x
Tạo CV Tìm việc làm

Thông báo

Liên hệ qua SĐT