Hợp đồng dân sự là gì? Các thông tin phải biết trước khi ký?

Theo dõi work247 tại
Trương Ngọc Lâm tác giả work247.vn Tác giả: Trương Ngọc Lâm

Hợp đồng là một loại cam kết, ràng buộc giữa hai bên hay nhiều bên về một việc gì đó. Vậy hợp đồng dân sự có giống thế không, có những đặc điểm thêm nào nữa. Hãy cùng tìm hiểu cùng mình xem hợp đồng dân sự là gì, các thông tin về loại hợp đồng này nhé!

Tạo CV Online

Chia sẻ tin với bạn bè

1. Khái niệm hợp đồng dân sự

Hợp đồng dân sự được xây dựng trên quan hệ pháp luật và là một trong những chế định pháp lý lâu đời nhất tại Việt Nam. Đây là loại hợp đồng bao quát những quan hệ dân sự của con người, nó như một ràng buộc để con người thực hiện những cam kết của mình theo quy định của luật dân sự.

Hợp đồng dân sự là gì
Hợp đồng dân sự là gì

Hợp đồng dân sự được định nghĩa trong điều 385 Bộ luật dân sự năm 2015 thì đây là hợp đồng ghi thỏa thuận giữa các bên, nội dung liên quan đến việc xác lập, sửa đổi và chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Khái niệm chi tiết của hợp đồng dân sự thì có thể được xét trên nhiều khía cạnh mà có cách giải thích có phần khác nhau:

- Xét theo phương diện khách quan thì hợp đồng dân sự được hình thành từ các quy định pháp luật và nó được điều chỉnh bởi các quan hệ xã hội, phát sinh trong quá trình con người trao đổi các lợi ích vật chất với nhau (có thể là từ hai hoặc nhiều chủ thể).

- Xét theo phương diện chủ quan, hợp đồng dân sự là một cam kết để đảm bảo những giao dịch dân sự thực hiện theo đúng thỏa thuận. Trong đó, các bên ký hợp đồng sẽ trao đổi mong muốn, ý chí với nhau để có cùng một thỏa thuận chung, nhằm mục đích tạo ra các quyền và nghĩa vụ dân sự giữa đôi bên.

Định nghĩa về hợp đồng dân sự
Định nghĩa về hợp đồng dân sự

Vậy có thể hiểu hợp đồng dân sự là thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên về việc xác lập những cam kết, thay đổi hay chấm dứt các quyền về nghĩa vụ trong việc mua bán, quyên tặng tài sản, thuê, vay mượn tài sản, làm hoặc không làm một việc hay là bất kỳ thỏa thuận gì nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.

Xem thêm: Tìm việc làm nhanh

2. Đặc điểm của hợp đồng dân sự

Hợp đồng dân sự có thể được thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên liên quan nhưng những thỏa thuận đó không được vi phạm pháp luật dân sự. Thỏa thuận đó sẽ tạo nên một nghĩa vụ và quyền thực hiện hay không thực hiện một việc nhất định và phải được cả hai bên đồng ý. Nếu chỉ có một bên mong muốn và chấp thuận thì đó chỉ là hành vi pháp lý đơn phương.

Đặc điểm hợp đồng dân sự
Đặc điểm hợp đồng dân sự 

Hợp đồng dân sự cần dựa trên sự tự nguyện và thống nhất ý chí của các bên tham gia ký kết, nếu như một trong các bên không tự nguyện đồng ý thì hợp đồng đó sẽ bị coi là vô hiệu khi có yêu cầu. Hợp đồng dân sự sẽ chỉ có hiệu lực khi các bên tham gia tự nguyện về ý chí, bình đẳng, thống nhất. Đồng thời, ý chí được thống nhất này cần phù hợp với ý chí của Nhà nước để khi có phát sinh, tranh chấp thì Nhà nước có thể giải quyết và kiểm soát.

Loại hợp đồng dân sự sẽ dẫn đến hậu quả pháp lý sau này như: Phát sinh, xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền nghĩa vụ dân sự của các bên tham gia với nhau. Hợp đồng dân sự được coi là sự kiện pháp lý (pháp luật quy định khi sự kiện xuất hiện sẽ xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật)

Xem thêm: Luật dân sự là gì? Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của luật dân sự

3. Khi nào hợp đồng dân sự có hiệu lực

Để một hợp đồng sự có hiệu lực thì cần đảm bảo tất cả những yếu tố sau: Người tham gia hợp đồng có đủ năng lực hành vi dân sự; nội dung và mục đích của hợp đồng không sai phạm với pháp luật, đạo đức xã hội; những bên tham gia hợp đồng dân sự cần hoàn toàn tự nguyện; hình thức giao dịch trong hợp đồng phải hoàn toàn phù hợp với quy định pháp luật đề ra.

3.1. Bên tham gia hợp đồng có đủ năng lực hành vi dân sự

Nếu bên tham gia hợp đồng dân sự là cá nhân thì có nghĩa là người đấy có khả năng xác lập và thực hiện quyền và nghĩa vụ dân sự của mình. Những người trên 18 tuổi là những người có đủ năng lực hành vi dân sự (trừ trường hợp người này mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. Những người thuộc nhóm này có thể được phép tự do ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật.

Quy định để hợp đồng dân sự có hiệu lực
Quy định để hợp đồng dân sự có hiệu lực

Những người từ 6-18 tuổi là người có năng lực hành vi dân sự bị hạn chế, khi muốn lập, ký kết một hợp đồng dân sự phải có sự đồng ý từ người giám hộ hoặc đại diện, như vậy hợp đồng đó mới có hiệu lực. Còn trẻ em dưới 6 tuổi thì hoàn toàn không có năng lực hành vi dân sự và không được tham gia bất kỳ hợp đồng dân sự nào. Trường hợp người từ 15-18 tuổi có tài sản riêng, đủ để thực hiện nghĩa vụ dân sự có thể hoàn toàn tự mình tham gia ký hợp đồng dân sự mà không cần sự cho phép từ người giám hộ.

Những người mắc các bệnh tâm thần, không nhận thức, điều khiển được hành vi của mình thì thuộc nhóm mất năng lực dân sự, cần sự đồng ý của người giám hộ. Bên cạnh đó, những người nghiện ma túy, chất kích thích, phá tài sản thì bị hạn chế năng lực dân sự.

Hợp đồng dân sự
Hợp đồng dân sự

Bên tham gia là tổ chức thì khi tham gia giao dịch dân sự cần có đại diện hợp pháp, người đại diện cũng phải thỏa mãn các quy định đối với cá nhân.

Xem thêm: Mẫu Cv online

3.2. Mục đích và nội dung của hợp đồng dân sự không sai phạm pháp luật, đạo đức xã hội

Ngoài việc xét đến năng lực của các bên tham gia cần xác định mục đích của hợp đồng này phù hợp với điều luật pháp luật quy định. Mục đích và nội dung của hợp đồng sẽ thể hiện ý chí của các bên tham gia.  Nó không được có những điều khoản, mục đích thuộc điều bị pháp luật cấm như buôn bán ma túy, buôn người, buôn vũ khí, chất cấm, các loại động thực vật bị cấm,...

3.3. Các bên tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện

Các bên cần có một năng lực hành vi dân sự thích hợp và tự nguyện với những điều khoản, quy định trong hợp đồng. Tự nguyện ở đây có nghĩa là mục đích của hợp đồng đã đáp ứng được ý chí mong muốn của người đó, không bị các bên khác bắt ép. Điều này rất quan trọng để làm căn cứ cho quyền và nghĩa vụ các bên sẽ thực hiện. 

3.4. Hình thức của hợp đồng dân sự phải phù hợp với quy định của pháp luật

Hợp đồng dân sự có thể thể hiện qua văn bản, miệng hay hành vi cụ thể. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cụ thể thì hợp đồng dân sự bắt buộc phải được thể hiện bằng văn bản và được nhà nước chứng thực và xác thực, ví dụ như hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Hình thức hợp đồng dân sự
Hình thức hợp đồng dân sự

Hình thức là chứng cứ để xác nhận quan hệ và trách nhiệm giữa mỗi bên tham gia, người tham gia ký kết hợp đồng sẽ có quyền lựa chọn hình thức cho hợp đó, trừ những trường hợp bắt buộc theo pháp luật quy định.

Xem thêm: Việc làm luật pháp lý

Hợp đồng dân sự rất đa dạng và phức tạp trong xã hội ngày nay nên phạm vi pháp luật quy định về hợp đồng dân sự cũng được mở rộng nhiều hơn. Hợp đồng dân sự rất gần gũi và xuất hiện nhiều trong cuộc sống thường ngày của ta, nên mong rằng sau khi đọc xong bài viết này các bạn có thể hiểu rõ hợp đồng dân sự là gì, đặc điểm và cũng như điều kiện để có thể ký kết hợp đồng dân sự.

mẫu cv xin việc
Tham gia bình luận ngay!

Lượt xem1233 lượt comment0

Capcha comment
Tìm việc làm
x
Tạo CV Tìm việc làm

Thông báo

Liên hệ qua SĐT