Các ngành của đại học quốc gia Hà Nội ra sao? - Cùng tổng hợp
Theo dõi work247 tạiBên cạnh các ngành đào tạo truyền thống hàng năm đa dạng thì để đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của thị trường lao động trường Đại học quốc gia Hà Nội đã không ngừng đổi mới. Dựa trên thế mạnh đa ngành đa lĩnh vực đã bổ sung tạo nhiều cơ hội học tập sát chuyên môn hơn cho chính sinh viên. Vậy để có thể nắm được về các ngành của Đại học quốc gia Hà Nội thì hãy cùng theo dõi bài viết tổng hợp dưới đây nhé!
1. Tổng hợp về các ngành của Đại học quốc gia Hà Nội
Đại học quốc gia Hà Nội có địa chỉ tại Xuân thủy, Cầu giấy là cơ sở chính và có 7 cơ sở đào tạo tại các xã và quận khác của Hà Nội. Đây là một trung tâm chuyên nghiên cứu khoa học và đào tạo rất nhiều ngành nghề khác nhau và cung cấp rất nhiều ứng cử viên sáng giá ra thị trường. Nguồn lao động chất lượng từ cử nhân đại học, thạc sĩ cho đến tiến sĩ luôn được các nhà tuyển dụng chú ý đến đánh giá cao với nhiều vị trí việc làm hấp dẫn.
Nhắc tới các câu hỏi cần giải đáp về “các ngành của Đại học quốc gia Hà Nội” thì với ngôi trường có 8 trường đại học thành viên các ngành đào tạo cũng theo đó mà có sự hấp dẫn như dưới đây.
1.1. Thứ nhất, về Trường Đại học Công nghệ
Là một trong 8 trường đại học thành viên của Đại học quốc gia HN sẽ bao gồm các nhóm ngành cụ thể sau:
- Nhóm ngành đào tạo về Công nghệ thông tin (CN1) xét tuyển khối A00 và A01 cùng mức điểm đầu vào là 28.1 trở lên chia thành:
+ Ngành Công nghệ thông tin định hướng cho thị trường Nhật Bản.
+ Ngành công nghệ thông tin
- Nhóm ngành đào tạo về máy tính, robot (CN2) xét tuyển khối A00 và A01 cùng mức điểm 27.25 trở lên, chia thành:
+ Ngành kỹ thuật máy tính
+ Ngành kỹ thuật robot
- Nhóm ngành đào tạo về vật lý kỹ thuật (CN4) xét tuyển khối A00 và A01 cùng mức điểm đầu vào là 25.1 trở lên chia thành:
+ Ngành kỹ thuật năng lượng
+ Ngành vật lý kỹ thuật
- Nhóm ngành đào tạo về cơ kỹ thuật (CN4) xét tuyển khối A00 và A01 cùng mức điểm đầu vào là 26.5 trở lên.
- Nhóm ngành đào tạo về công nghệ kỹ thuật xây dựng (CN5) xét tuyển khối A00 và A01 cùng mức điểm đầu vào là 24 trở lên.
- Nhóm ngành đào tạo về công nghệ hàng không vũ trụ (CN7) xét tuyển khối A00 và A01 cùng mức điểm đầu vào là 25.35 trở lên.
- Nhóm ngành đào tạo về kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CN11) xét tuyển khối A00 và A01 cùng mức điểm đầu vào là 27.55 trở lên.
- Ngoài ra trường còn có các chương trình đào tạo chất lượng cao khác cụ thể như công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CN 6) xét tuyển khối A00 và A01 cùng mức điểm đầu vào là 25.7 trở lên.
- Các nhóm ngành về công nghệ thông tin gồm có từ mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, khoa học máy tính và hệ thống thông tin (mã là CN8) xét tuyển khối A00 và A01 cùng mức điểm đầu vào là 27 trở lên.
- Các nhóm về công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (mã là CN9) xét tuyển khối A00 và A01 cùng mức điểm đầu vào là 26 trở lên.
Xem thêm: Việc làm IT phần cứng - Mạng
1.2. Thứ hai, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Tiếp đó là hệ thống trường Đại học Khoa học Tự nhiên cũng là một cơ sở mà bạn nên chú ý đến với ngành nghề đào tạo đa dạng kèm theo cơ sở học tập hỗ trợ tốt cho sinh viên. Đặc biệt nếu bạn đang tìm hiểu về các ngành học của trường Khoa học Tự nhiên thì dưới đây sẽ là gợi ý tốt nhất.
- Nhóm ngành liên quan đến Toán học (mã QHT01) xét tuyển khối thi (A00, A01, D07 và D08) với mức điểm chuẩn là từ 23.6 trở lên.
- Nhóm ngành liên quan đến Toán tin (mã QHT02) xét tuyển khối thi (A00, A01, D07 và D08) với mức điểm chuẩn là từ 25.2 trở lên.
- Nhóm ngành liên quan đến máy tính, khoa học thông tin (mã QHT90) xét tuyển khối thi (A00, A01, D07 và D08) với mức điểm chuẩn là từ 26.1 trở lên.
- Nhóm ngành liên quan đế máy tính, khoa học thông tin (mã QHT40) xét tuyển khối thi (A00, A01, D07 và D08) với mức điểm chuẩn là từ 24.8 trở lên.
- Nhóm ngành liên quan đến khoa học dữ liệu (mã QHT93) xét tuyển khối thi (A00, A01, D07 và D08) với mức điểm chuẩn là từ 25.2 trở lên.
- Nhóm ngành liên quan đến Vật lý (mã QHT03) xét tuyển khối thi (A00, A01, D07 và D08) với mức điểm chuẩn là từ 22.5 trở lên.
- Nhóm ngành liên quan đến khoa học vật liệu (mã QHT04) xét tuyển khối thi (A00, A01, D07 và D08) với mức điểm chuẩn là từ 21.8 trở lên.
- Nhóm ngành liên quan đến kỹ thuật điện tử, tin học (mã QHT94) xét tuyển khối thi (A00, A01, D07 và D08) với mức điểm chuẩn là từ 25 trở lên.
- Nhóm ngành liên quan đến Hóa học ( mã QHT06) xét tuyển khối thi (A00, A01, D07 và D08) với mức điểm chuẩn là từ 24.1 trở lên.
- Nhóm ngành liên quan đến Công nghệ kỹ thuật hóa học (mã QHT42) xét tuyển khối thi (A00, A01, D07 và D08) với mức điểm chuẩn là từ 18.5 trở lên.
- Nhóm ngành liên quan đến Hóa dược học (mã QHT43) xét tuyển khối thi (A00, A01, D07 và D08) với mức điểm chuẩn là từ 25.2 trở lên.
Tham khảo: Đại học khoa học tự nhiên Hà Nội
1.3. Thứ ba, Trường Đại học ngoại ngữ
Cũng lọt top trong danh sách các trường đào tạo của Đại học quốc gia Hà Nội thì trường Đại học ngoại ngữ cũng có rất nhiều chuyên ngành giúp sinh viên có thể lựa chọn cơ hội cho bản thân. Đặc biệt với những ai có kỹ năng ngoại ngữ tốt hay niềm đam mê với ngoại ngữ thì không nên bỏ qua môi trường này.
- Về nhóm ngành ngôn ngữ Anh (mã 722021) xét tuyển thi khối (D01, D78, D90) với mức điểm chuẩn là 34.6 điểm trở lên.
- Đối với nhóm ngành ngôn ngữ Nga (mã 7220202), cần thi khối (D01, D02, D78, D90) với điểm chuẩn từ 31.37 trở lên để xét tuyển.
- Về nhóm ngành ngôn ngữ Pháp (mã 7220203) xét tuyển thi khối (D01, D03, D78, D90) với mức điểm chuẩn là 32.54 điểm trở lên.
- Về nhóm ngành ngôn ngữ Trung (mã 7220204) xét tuyển thi khối (D01, D04, D78, D90) với mức điểm chuẩn là 32.28 điểm trở lên.
- Về nhóm ngành ngôn ngữ Nhật (mã 7220209) xét tuyển thi khối (D01, D06, D78, D90) với mức điểm chuẩn là 34.37 điểm trở lên.
- Về nhóm ngành ngôn ngữ Hàn (mã 7220210) xét tuyển thi khối (D01, D78, D90) với mức điểm chuẩn là 34.68 điểm trở lên.
- Về nhóm ngành ngôn ngữ Ả Rập (mã 72202011) xét tuyển thi khối (D01, D04, D78, D90) với mức điểm chuẩn là 25.77 điểm trở lên.
- Về nhóm ngành sư phạm Anh (mã 7140231) xét tuyển thi khối (D01, D78, D90) với mức điểm chuẩn là 35.83 điểm trở lên.
- Về nhóm ngành sư phạm Trung (mã 7140234) xét tuyển thi khối (D01, D04, D78, D90) với mức điểm chuẩn là 36.08 điểm trở lên.
- Về nhóm ngành sư phạm tiếng Đức (mã 7140235) xét tuyển thi khối (D01, D05, D78, D90) với mức điểm chuẩn là 31.85 điểm trở lên.
- Về nhóm ngành sư phạm tiếng Nhật (mã 7140236) xét tuyển thi khối (D01, D06, D78, D90) với mức điểm chuẩn là 35.66 điểm trở lên.
- Về nhóm ngành Hàn Quốc (mã 7140237) xét tuyển thi khối (D01, D78, D90) với mức điểm chuẩn là 35.87 điểm trở lên.
- Về nhóm ngành kinh tế tài chính (mã 7903124QT) xét tuyển thi khối (D01, D06, D78, D90) với mức điểm chuẩn là 24.86 điểm trở lên.
Tuyển dụng: Việc làm Giáo viên ngoại ngữ
1.4. Thứ tư, Trường Đại học kinh tế
Trong các cơ sở đào tạo các ngành của Đại học quốc gia Hà Nội còn có một môi trường khá nổi bật khác mà các thí sinh có thể đưa ra sự lựa chọn cho bản thân mình đó là trường Đại học kinh tế. Môi trường đào tạo chuyên sâu với ứng viên làm việc liên quan đến kinh tế với đầu ra luôn được các nhà tuyển dụng chú ý tới.
- Đối với nhóm ngành quản trị kinh doanh (mã là QHE40) xét tuyển thí sinh khối (A01, D01, D09 và D10) với mức điểm chuẩn là 33.45 điểm giao động.
- Đối với nhóm ngành tài chính ngân hàng (mã là QHE41) xét tuyển thí sinh khối (A01, D01, D09 và D10) với mức điểm chuẩn là 32.72 điểm giao động.
- Đối với nhóm ngành kế toán (mã là QHE42) xét tuyển thí sinh khối (A01, D01, D09 và D10) với mức điểm chuẩn là 32.6 điểm giao động.
- Đối với nhóm ngành kinh tế quốc tế (mã là QHE43) xét tuyển thí sinh khối (A01, D01, D09 và D10) với mức điểm chuẩn là 32.72 điểm giao động.
- Đối với nhóm ngành kinh tế (mã là QHE44) xét tuyển thí sinh khối (A01, D01, D09 và D10) với mức điểm chuẩn là 32.47 điểm giao động.
- Đối với nhóm ngành kinh tế phát triển (mã là QHE40) xét tuyển thí sinh khối (A01, D01, D09 và D10) với mức điểm chuẩn là 31.73 điểm giao động.
- Đối với nhóm ngành quản trị kinh doanh (mã là QHE80) xét tuyển thí sinh khối (A01, D01, D09 và D10) với mức điểm chuẩn là 30.57 điểm giao động.
Ngoài ra bên cạnh cách mà ngành chính của các cơ sở thuộc Đại học quốc gia Hà Nội thì sẽ còn rất nhiều mã ngành cụ thể khác mà bạn có thể tìm hiểu. Tham khảo trực tiếp tại môi trường mà bạn lựa chọn theo đuổi mở ra định hướng cho tương lai hay như nâng cao tỷ lệ trúng tuyển tại trường.
2. Về một số ngành đào tạo mới của trường Đại học quốc gia Hà Nội
Tính đến thời điểm hiện tại thì đại học quốc gia Hà Nội đã mở thêm về 14 ngành học mới theo xu thế của thị trường về việc làm. Từ đó đã chính thức nâng con số tổng các ngành của đại học quốc gia Hà Nội lên đến 133 ngành giúp sinh viên tiếp cận với nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn hơn.
Sinh viên khi theo học tại trường cũng không cần quá lo lắng bởi phương thức xét tuyển dựa theo quy chế từ phía Bộ giáo dục và đào tạo đưa ra. Bên cạnh đó là thông qua xét tuyển kết quả tốt nghiệp THPT bổ sung hoàn tất chỉ tiêu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng.
Từ đây cũng mong rằng với các thông tin tổng hợp trên đây đã giúp bạn nắm được về các ngành của Đại học quốc gia Hà Nội một cách tổng hợp chính xác nhất. Tuy nhiên có sự lưu ý về mức điểm có sự phụ thuộc theo năm cao thấp khác biệt và tỷ lệ sẽ tính từ cao xuống thấp khi đủ chỉ tiêu. Do đó mà để nắm chắc cơ hội học tập và tạo định hướng tốt nhất cho mình thì các thí sinh cần trau dồi và tìm hiểu nhiều hơn về trường để tham khảo.
2592 0