Bỏ túi 6 thì cơ bản trong tiếng anh nên ưu tiên học trước

Tác giả: Hoàng Thanh Vân 06-07-2024

Bàn về thì của tiếng Anh thì có tới 12 thì cơ bản, trong đó khi áp dụng vào chương trình học thì ngành giáo dục sẽ phải nghiên cứu và cân nhắc về thứ tự sử dụng đối với những thì trong tiếng Anh để đảm bảo đạt được hiệu quả cập nhật kiến thức tiếng Anh cơ bản tốt nhất. Trong bài viết này, chúng ta cần tìm hiểu về 6 thì cơ bản trong tiếng Anh nên ưu tiên để học trước.

Nội dung dưới đây sẽ giúp các bạn nắm bắt rõ ràng chi tiết về kiến thức của các thì cơ bản trong tiếng Anh.

Tìm việc làm online 

1. Thì Hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn – Present Simple Tense chính là một thì cơ bản nhất của tiếng Anh, được sử dụng trong hiện tại, sử dụng để diễn tả một sự việc, hành động nào đó diễn ra mang một tính chất chung, bao quát và có sự lặp đi lặp lại nhiều. Hoặc thì hiện tại đơn được sử dụng để chỉ một sự thật hiển nhiên hoặc là để chỉ một hành động diễn ra ngay tại thời điểm nói.

Thì Hiện tại đơn

Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết về những thông tin của thì hiện tại đơn:

1.1. Công thức thì Hiện tại đơn

* Đối với động từ thường:

- Thể khẳng định: S - V(s, es) - O

- Thể phủ định: S - do/does not - V(Inf) - O

- Dạng Nghi vấn: Do/Does - S - V(Inf) - O?

* Đối với động từ tobe:

Động từ tobe gồm "am", "is" và "are".

- Dạng khẳng định: S - am/is/are - O

- Dạng phủ định: - S - am/is/are not hoặc là am nót/isn't/aren't - O

Đối với "is" cũng như là "are" khi chúng ta chia ở dạng thể của câu phủ định thì chúng ta có thể viết là: Isn't, aren't.

- Dạng nghi vấn: Am/Is/Are - S - O

1.2. Cách dùng của thì Hiện tại đơn

Cách dùng của thì Hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn sẽ được áp dụng để sử dụng trong một số trường hợp cụ thể sau:

- Dùng để diễn tả một điều/sự thật mang tính chất cứ sự hiển hiện, diễn tả về một vấn đề mang tính chân lý.

- Dùng để diễn tả về một sở thích, về một thói quen được thực hiện trong hàng ngày hoặc là một hành động mà được lặp lại nhiều lần ở trong thời gian của hiện tại.

- Dùng để diễn tả đối với một lịch trình, với thời gian biểu, chương trình...

*) Lưu ý:

+ Khi chúng ta chia động từ mà có chủ ngữ ngôi thứ hai số ít thì chúng ta cần thêm đuôi “es” vào phía sau của động từ đối với những động từ có chữ cái phía sau cùng là: o, s, ch, sh, z, x.

+ Nhận biết câu ở thì hiện tại đơn thì chúng ta dựa vào một vài điểm nhận biết như trong công trường có kèm thêm trạng từ để diễn tả tần suất: often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), usually (thường xuyên), Everyday (hàng ngày), Everynight (mỗi đêm), Everyweek (hàng tuần), always (luôn luôn).

Xem thêm: [Hiểu] Tư vấn tiếng anh là gì - Lựa chọn đa dạng lĩnh vực làm việc

CV online

2. Thì Hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được viết ở tiếng Anh là Present Continuous/Present Progressive, được sử dụng để có thể diễn tả được một hành động xảy ra vào trong một thời điểm nói ở hiện tại và hành động đó vẫn đang được diễn ra và sẽ kéo dài tới một thời gian nhất định trong hiện tại.

Thì Hiện tại Tiếp diễn

2.1. Công thức của thì Hiện tại tiếp diễn

Động từ được sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn được chia ở dạng V- ing, tức là động từ được thêm đuôi “ing”.

- Dạng khẳng định: S + am/is/are + V(ing) + ...

- Dạng phủ định: S + am/is/are + not + V(ing) + ...

- Dạng nghi vấn: Am/Is/Are + S + V(ing) + ...?

2.2. Cách dùng của thì Hiện tại tiếp diễn

Thì Hiện tại tiếp diễn có nhiệm vụ riêng, được sử dụng giúp chúng ta dùng trong các trường hợp:

- Diễn tả một hành động/sự việc đang diễn ra và kéo dài tới thời điểm ở hiện tại.

- Diễn tả về một kế hoạch, một dự định nào đó sắp được diễn ra trong tương lai mà đã có định trước.

- Diễn tả về một sự phàn nào đối với vấn đề nào đó, khi đó trong câu được sử dụng với trạng ngữ Always.

- Được sử dụng để có thể cảnh báo hoặc là đề nghị, hoặc một mệnh lệnh.

*) Lưu ý:

+ Chúng ta không được dùng thì hiện tại tiếp diễn cùng với các từ để chỉ cảm giác: Need, Like, know, think, believe, like,...

+ Dấu hiệu để có thể nhận biết được chính là dựa vào sự xuất hiện của những cụm từ để chỉ về thời gian: Now (hiện tại), at the moment, at present, right now, listen, be quiet,...

Cách dùng của thì Hiện tại tiếp diễn

Xem thêm: Việc làm giáo viên tiếng anh

3. Thì Hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh chính là The Present Perfect Tense chính là thì được sử dụng để có thể diễn tả được một sự việc, hành động nào đó đã được hoàn thành trong thời điểm hiện tại, trong đó sẽ không bàn về vấn đề thời gian mà hành động diễn ra.

3.1. Công thức của thì Hiện tại hoàn thành

Động từ được chia ở thì Hiện tại hoàn thành sẽ thêm đuôi ed hoặc là được chia ở dạng đặc biệt đối với từ đặc biệt dựa vào bảng động từ.

- Dạng khẳng định: S + V(cột 3/ed) + O

- Dạng phủ định: S + has/have not + V(cột 3/ed) + O

- Dạng nghi vấn: Has/Have not + S + V(cột 3/ed) + O

*) Chú ý:

+ “Has not” sẽ có thể được viết là “hasn’t”, “have not” sẽ có thể được viết là “haven’t”.

3.2. Cách sử dụng cụ thể của thì Hiện tại hoàn thành

Thì “Hiện tại hoàn thành” sẽ được chúng ta dùng trong một vài trường hợp:

- Diễn tả về một sự việc, một hành động được diễn ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại và trong tương lai.

- Diễn tả một sự việc, một hành động đã xảy ra và kết quả đã có ở trong quá khứ, nhưng người nói lại không nói rõ về thời gian diễn ra.

- Diễn tả sự việc, hành động “vừa mới” được diễn ra.

- Dùng để diễn tả về một trải nghiệm, một kinh nghiệm.

*) Chú ý:

+ Dấu hiệu để có thể nhận biết được đâu là thì hiện tại hoàn thành thì trong câu thường xuất hiện những trạng từ: recently, Already, Since, never, ever, just, before, for, yet...

Cách sử dụng cụ thể của thì Hiện tại hoàn thành

Xem thêm: CV Tiếng Anh cho ngành logistics được viết như thế nào?

 

4. Thì Quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn có tên tiếng Anh là Past Simple Tense, được sử dụng để diễn tả về một hành động đã chấm dứt trong ở trong quá khứ, đồng thời người nói và người nghe đều biết rất rõ về thời gian diễn ra hành động.

4.1. Công thức của thì Quá khứ đơn

Động từ của thì quá khứ đơn được chia theo cột hai của bảng động từ hoặc là thêm đuôi “ed” vào phía sau của động từ.

* Với động từ thường:

- Dạng khẳng định: S + V(cột 2/ed) + O

- Dạng phủ định: S + were/was not + O

- Dạng Nghi vấn: Did + S + V(động từ thường) + O?

* Với động từ tobe:

- Dạng khẳng định: S + was/were + O

- Dạng phủ định: S + did not/didn’t + V(động từ thường) + O

- Dạng Nghi vấn: Was/Were + S + O

Xem thêm: Hướng dẫn viết CV xin việc chăm sóc khách hàng bằng tiếng Anh

4.2. Cách dùng của thì Quá khứ đơn

Thì “Quá khứ đơn” sẽ được con người dùng trong các trường hợp:

- Diễn tả một sự việc, hành động được diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ tại một thời điểm nhất định.

- Diễn tả về hành động, sự việc được diễn ra một cách liên tiếp nhau trong quá khứ.

- Diễn tả về một hành động được xen lẫn vào trong hành động khác đang được diễn ra trong một thời điểm cụ thể của quá khứ.

*) Dấu hiệu để có thể nhận biết được thì quá khứ đơn thì trong câu thường xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như sau: Yesterday, last week, last month, last year...

Cách dùng của thì Quá khứ đơn

Ngoài những thì cơ bản trong tiếng Anh được nêu ở trên đây thì chúng ta còn có rất nhiều thì tiếng Anh khác như: thì tương lai đơn, thì tương lai tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành, thì quá khứ tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Bài viết đã chia sẻ được 4 thì trong số 6 thì cơ bản trong tiếng Anh và trên tổng số 12 thì cần phải nắm được trong bộ môn tiếng Anh. Hy vọng các bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức về môn tiếng Anh.