Bật mí về bảng xếp hệ số lương ngành y tế tuân theo chức danh
Tác giả: Linh Anh Nguyễn 27-05-2024
Có lẽ chúng ta thường đồn thổi rằng mức lương của y tế là kiếm được rất nhiều tiền đúng không? Tuy nhiên về thực tế mức lương sẽ như mong muốn? Bảng xếp hệ số lương ngành y tế chi tiết theo hạng và cấp bậc vị trí sao? Ngay tại bài viết dưới đây work247.vn sẽ trình bày một cách chi tiết dành cho bạn từ đó hỗ trợ việc đưa ra quyết định lựa chọn việc làm phù hợp.
1. Bảng xếp hệ số lương ngành y tế thành lập trên căn cứ nào?
Bảng xếp hạng hệ số lương ngành y tế cũng sẽ có căn cứ áp dụng riêng, đặc biệt là khi đảm nhận vai trò là một bảng lương chuyên môn nghiệp vụ dành cho công chức, cán bộ và viên chức tại đơn vị nhà nước.
Cụ thể hơn nếu bạn cần nắm bắt rõ nhất về quyền lợi cho mình về lương ngành y tế thì hãy tham khảo qua các văn bản sau:
- Thứ nhất, Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định chung mức tiền lương đối với cán bộ kèm theo công chức, viên chức, lực lượng vũ trang.
- Thứ hai, Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT - BYT - BNV ban hành quy định chung mã số, tiêu chuẩn các chức danh nghề nghiệp y tế.
- Thứ ba, Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT - BYT - BNV bổ sung thêm về quy định mã số với sự phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành y tế công cộng.
- Thứ tư là những văn bản: Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT - BYT - BNV, tiếp đó là Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT - BYT - BNV và cuối cùng kết hợp với Thông tư liên tịch số 08/2016/TTLT - BYT - BNV đề cập chi tiết hơn.
Xem thêm: Bảng lương bác sĩ
2. Vậy bảng xếp hạng hệ số lương ngành y tế theo loại và nhóm ra sao?
Bài viết sẽ tiếp tục chia sẻ tới bạn về mức bảng xếp hạng hệ số lương y tế thông qua mức lương cơ sở áp dụng là 1,49 và có thay đổi bắt đầu từ 01/1/2021 - 30/6/2021 cùng mức lương cơ sở 1,6.
2.1. Hệ số lương viên chức ngành y tế A3 cùng nhóm A3.1
Mức hệ số này sẽ dành cho các đối tượng đó là những bác sĩ cao cấp thuộc hạng I, các dược sĩ cao cấp hạng I và đối tượng Y tế công cộng cao cấp.
Hệ số bảng xếp lương ngành y tế áp dụng:
- Thời gian tính tới ngày 31/12/2020
+ Bậc 1 hệ số 6.2 lương cơ sở nhân tại thời gian hưởng.
+ Bậc 2 hệ số 6.56 lương cơ sở nhân tại thời gian hưởng.
+ Bậc 3 hệ số 6.92 lương cơ sở nhân tại thời gian hưởng.
+ Bậc 4 hệ số 7.28 lương cơ sở nhân tại thời gian hưởng.
+ Bậc 5 hệ số 7.64 lương cơ sở nhân tại thời gian hưởng.
+ Bậc 6 hệ số 8.0 lương cơ sở nhân tại thời gian hưởng.
- Thời gian tính từ 01/1/2021 đến 30/6/2021
+ Bậc 1 hệ số 6.2 tương đương là 9.920.000 đ / tháng.
+ Bậc 2 hệ số 6.56 lương cơ sở tương đương.
+ Bậc 3 hệ số 6.92 lương cơ sở tương đương.
+ Bậc 4 hệ số 7.28 lương cơ sở tương đương.
+ Bậc 5 hệ số 7.64 lương cơ sở tương đương.
+ Bậc 6 hệ số 8.0 lương cơ sở tương đương.
2.2. Hệ số lương viên chức ngành y tế A2 cùng nhóm A2.1
Mức hệ số này sẽ dành cho các đối tượng đó là những bác sĩ chính thuộc hạng II, các dược sĩ chính hạng II và đối tượng Y tế công cộng chính hạng II, Dân số viên chính hạng II, Hộ sinh hạng II, Điều dưỡng hạng II cùng Kỹ thuật y hạng II.
Hệ số bảng xếp lương ngành y tế áp dụng:
- Thời gian tính tới ngày 31/12/2020
+ Bậc 1 hệ số 4.4 lương cơ sở theo công thức.
+ Bậc 2 hệ số 4.74 lương cơ sở theo công thức.
+ Bậc 3 hệ số 5.08 lương cơ sở theo công thức.
+ Bậc 4 hệ số 5.42 lương cơ sở theo công thức.
+ Bậc 5 hệ số 5.76 lương cơ sở theo công thức.
+ Bậc 6 hệ số 6.1 lương cơ sở theo công thức.
+ Bậc 7 hệ số 6.44 lương cơ sở theo công thức.
+ Bậc 8 hệ số 6.78 lương cơ sở theo công thức.
- Thời gian tính từ 01/1/2021 đến 30/6/2021
+ Bậc 1 hệ số 4.4 áp dụng mức cơ sở chung.
+ Bậc 2 hệ số 4.74 áp dụng mức cơ sở chung.
+ Bậc 3 hệ số 5.08 áp dụng mức cơ sở chung.
+ Bậc 4 hệ số 5.42 áp dụng mức cơ sở chung.
+ Bậc 5 hệ số 5.76 áp dụng mức cơ sở chung.
+ Bậc 6 hệ số 6.1 áp dụng mức cơ sở chung.
+ Bậc 7 hệ số 6.44 áp dụng mức cơ sở chung.
+ Bậc 8 hệ số 6.78 áp dụng mức cơ sở chung.
Xem thêm: Việc làm y tá điều dưỡng
2.3. Hệ số lương dành cho viên chức ngành y tế A1
Mức hệ số này sẽ dành cho các đối tượng đó là những bác sĩ chính thuộc hạng III, các dược sĩ chính hạng III và đối tượng Y tế công cộng chính hạng III, Dân số viên chính hạng III, Hộ sinh hạng III, Điều dưỡng hạng III cùng Kỹ thuật y hạng III.
Hệ số bảng xếp lương ngành y tế áp dụng:
- Thời gian tính tới ngày 31/12/2020
+ Bậc 1 hệ số 2.34 với mức lương cơ sở riêng.
+ Bậc 2 hệ số 2.67 với mức lương cơ sở riêng.
+ Bậc 3 hệ số 3.00 với mức lương cơ sở riêng.
+ Bậc 4 hệ số 3.33 với mức lương cơ sở riêng.
+ Bậc 5 hệ số 3.66 với mức lương cơ sở riêng.
+ Bậc 6 hệ số 3.99 với mức lương cơ sở riêng.
+ Bậc 7 hệ số 4.32 với mức lương cơ sở riêng.
+ Bậc 8 hệ số 4.65 với mức lương cơ sở riêng.
+ Bậc 9 hệ số 4.98 với mức lương cơ sở riêng.
- Thời gian tính từ 01/1/2021 đến 30/6/2021
+ Bậc 1 với lương cơ sở áp dụng nhân 1,6.
+ Bậc 2 với lương cơ sở áp dụng nhân 1,6.
+ Bậc 3 với lương cơ sở áp dụng nhân 1,6.
+ Bậc 4 với lương cơ sở áp dụng nhân 1,6.
+ Bậc 5 với lương cơ sở áp dụng nhân 1,6.
+ Bậc 6 với lương cơ sở áp dụng nhân 1,6.
+ Bậc 7 với lương cơ sở áp dụng nhân 1,6.
+ Bậc 8 với lương cơ sở áp dụng nhân 1,6.
+ Bậc 9 với lương cơ sở áp dụng nhân 1,6.
2.4. Hệ số lương viên chức ngành y tế loại B
Mức hệ số này sẽ dành cho các đối tượng đó là những y sĩ, các dược sĩ chính hạng IV và Dân số viên chính hạng IV, đối tượng Hộ sinh hạng IV, cùng Kỹ thuật y hạng IV.
Hệ số bảng xếp lương ngành y tế áp dụng:
- Thời gian tính tới ngày 31/12/2020
+ Bậc 1 tương đương hệ số 2.06
+ Bậc 2 tương đương hệ số 2.26
+ Bậc 3 tương đương hệ số 2.46
+ Bậc 4 tương đương hệ số 2.66
+ Bậc 5 tương đương hệ số 2.86
+ Bậc 6 tương đương hệ số 3.06
+ Bậc 7 tương đương hệ số 3.26
+ Bậc 8 tương đương hệ số 3.46
+ Bậc 9 tương đương hệ số 3.66
+ Bậc 10 tương đương hệ số 3.86
+ Bậc 11 tương đương hệ số 4.06
+ Bậc 12 tương đương hệ số 4.06
- Thời gian tính từ 01/1/2021 đến 30/6/2021
+ Bậc 1 tương đương hệ số 1.86
+ Bậc 2 tương đương hệ số 2.06
+ Bậc 3 tương đương hệ số 2.26
+ Bậc 4 tương đương hệ số 2.46
+ Bậc 5 tương đương hệ số 2.66
+ Bậc 6 tương đương hệ số 2.86
+ Bậc 7 tương đương hệ số 3.06
+ Bậc 8 tương đương hệ số 3.26
+ Bậc 9 tương đương hệ số 3.46
+ Bậc 10 tương đương hệ số 3.66
+ Bậc 11 tương đương hệ số 3.86
+ Bậc 12 tương đương hệ số 4.06
Xem thêm: Cách tính lương thử việc
3. Vì sao nên xem xét bảng xếp hệ số lương ngành y tế?
Lương chính là một khoản chi trả cho công sức của làm việc của người lao động trong doanh nghiệp hay như đem lại sự thu hút người lao động cống hiến hết mình đem về các khoản tương xứng cho cuộc sống. Chính vì điều đó mà không chỉ với người lao động từ ban đầu luôn nhắm tới các hệ số mà người tuyển dụng cũng đề cập theo năng lực ứng viên.
Bên cạnh đó từ phía nhà nước cũng đưa ra quy định rất cụ thể với cán bộ công chức viên chức thuộc lĩnh vực y tế về các hệ số lương cơ bản. Tùy theo từng vị trí công việc mà sẽ có các bậc lương riêng, đáng chú ý khi y tế lại là lĩnh vực hỗ trợ góp phần thúc đẩy sức khỏe cho con người nâng cao về mức sống và kinh tế. Hệ số lương sẽ là một thước đo giúp nhà tuyển dụng đánh giá về kinh nghiệm làm việc, thâm niên, trình độ học vấn,...
Theo đó thì các cấp bậc cao hơn thường đi kèm với bảng hệ số lương cao hơn và mức giảm dần cấp bậc dưới. Mức chi trả sẽ xứng đáng cho công sức, sự nỗ lực cũng như cống hiến hoàn tất các nhiệm vụ đã được giao phó. Từ đây tạo ra nguồn nhân lực chất lượng thúc đẩy lĩnh vực kinh tế thị trường phát triển và vươn tầm trong tương lai.
Nhìn chung có thể thấy được rằng bảng xếp hệ số lương ngành y tế là vô cùng đa dạng nhưng lại phân chia rõ ràng theo từng ngành và ngạch khác nhau. Vậy nên, để xác định đúng hơn về mức lương của mình nhận được hàng tháng các ứng viên sẽ cần xem xét về chính mức lương cơ sở hiện áp dụng.