Cùng tổng hợp nhanh về các loại visa Úc phổ biến nhất hiện nay

Tác giả: Linh Anh Nguyễn 22-05-2024

Nhu cầu đến úc làm việc, học tập cũng như định cư của người dân ngày càng tăng cao hơn. Các du học sinh muốn tiếp cận về nền giáo dục hoàn hảo hơn và lựa chọn về cơ hội việc làm hấp dẫn sau tốt nghiệp. Tuy nhiên trong vấn đề xin visa, xác định visa phù hợp lại chẳng hề dễ dàng mà Úc lại có chính sách di trú khá phức tạp. Vậy các loại visa Úc sẽ bao gồm cụ thể ra sao cùng tìm hiểu ngay nhé!

Chính sách di trú phức tạp đã đưa con số về loại visa lên tới khoảng 100 loại dành cho các đối tượng và có sự phụ thuộc kèm theo từ lý lịch, kinh nghiệm làm việc, học vấn, hồ sơ thành viên, nguồn tài sản, mốc tuổi, mối quan hệ,...Vậy nên để xác định chính xác và hiểu rõ hơn về điều kiện chính là cơ sở tốt nhất giúp bạn chinh phục tương lai. 

1. Loại Visa thị thực sinh viên - Student Visa (Subclass 500) 

Visa thị thực này áp dụng cho sinh viên dược theo học tại Úc toàn thời gian tại một cơ sở giáo dục được công nhận. 

Loại Visa thị thực sinh viên - Student Visa (Subclass 500)

- Yêu cầu của Visa

+ Đăng ký và chấp nhận việc theo học toàn thời gian theo các khóa học dành cho sinh viên quốc tế tại cơ sở giáo dục được công nhận ở Úc. 

+ Sinh viên với độ tuổi dưới 18 sẽ cần sắp xếp về nơi ở hay như có người giám hộ cho chính khoảng thời gian theo học tập. 

- Các bậc theo học của visa

+ Học English Course ( khóa Anh ngữ)

+ Học Primary or Secondary High School (tiểu học/ trung học)

+ Học Vocational Education (theo học nghề)

+ Học University (Bậc đại học/ cao đẳng)

- Thời hạn của visa Student sẽ phụ thuộc theo chính thời gian của khóa học tập. 

- Các giấy tờ xin visa cần chuẩn bị 

+ Confirmation of Enrolment (chứng nhận ghi danh)

+ Passport copy ( cung cấp về bản sao)

+ OSHC (bảo hiểm y tế cá nhân)

+ Giấy Genuine Temporary Entrant

Cạnh đó đôi khi sẽ cần tới một số giấy tờ khác có thể được yêu cầu và bạn nên chuẩn bị sẵn sàng: giấy chứng minh tài chính, bản sơ yếu lý lịch, giấy chứng nhận làm việc, giấy kiểm tra sức khỏe, trình độ về anh ngữ sử dụng,...

- Mức lệ phí hồ sơ sẽ là $575 cho lần thứ nhất và lần thứ hai trở đi sẽ tính là $700.

Tham khảo: Làm hô chiếu online là gì? Đăng ký hộ chiếu online bằng cách nào?

2. Loại Visa thị thực tốt nghiệp tạm thời - Temporary Graduate Visa (Subclass 485)

2.1. Về Visa Post Study Work Stream 

Một loại visa chỉ áp dụng cho sinh viên thực hiện đăng ký và được cấp cho sinh viên đầu tiên tới Úc, tính từ thời điểm sau 5/11/2011 đối với các khóa học cử nhân, theo học thạc sĩ hay tiến sĩ. 

Loại Visa thị thực tốt nghiệp tạm thời - Temporary Graduate Visa (Subclass 485)

- Thời hạn sử dụng visa

+ Mức 2 năm là hoàn thành chương trình cử nhân cùng thạc sĩ Coursework. 

+ Mức 3 năm là chương trình thạc sĩ nghiên cứu. 

+ Mức 4 năm là chương trình tiến sĩ. 

- Phí cho việc hoàn thiện hồ sơ visa

+ Mức nộp phí cơ bản là $1,470.

+ Mức nộp phí nộp visa trực tiếp là $80.

+ Mức nộp phí phụ thu dành riêng cho người nộp đơn >18 tuổi là $735. 

+ Mức nộp phí phụ thu dành riêng cho người nộp đơn <18 tuổi là $370.

2.2. Về Visa Graduate Work Stream

Loại hình visa áp dụng cho các sinh viên hoàn tất các chương trình học 2 năm liên quan đến kỹ năng cũng như bằng liên quan về một ngành nghề theo danh sách tay nghề. 

Về Visa Graduate Work Stream có thời hạn sử dụng của visa là mức 1.5 năm

- Thời hạn sử dụng của visa là mức 1.5 năm cho tất cả các sinh viên. 

- Phí cho việc hoàn thiện hồ sơ visa

+ Mức nộp phí cơ bản là $1,470.

+ Mức nộp phí nộp visa trực tiếp là $80.

+ Mức nộp phí phụ thu dành riêng cho người nộp đơn >18 tuổi là $735. 

+ Mức nộp phí phụ thu dành riêng cho người nộp đơn <18 tuổi là $370.

Đọc thêm: Cách viết sơ yếu lý lịch Tiếng Anh xin Visa và những lưu ý

3. Loại Visa thị thực tay nghề độc lập - Skilled Independent visa

Đối với loại visa này thì sẽ dựa trên việc tính điểm của các công nhân tay nghề và có ý định gắn bó làm việc cũng như sinh sống tại Úc. Tức là việc nhập cư qua xếp hạng về bài kiểm tra tính điểm về chương trình thị thực 189 và các thông tin liên quan về EOI sẽ được lưu trữ 2 bên trong SkillSelect.

Loại Visa thị thực tay nghề độc lập - Skilled Independent visa

- Thời hạn sử dụng của visa thường trú dân tại Úc sẽ được xem xét và phê duyệt trở thành công dân khi đủ điều kiện,

- Các điều kiện của visa 

+ Chuyên ngành làm việc của người xin xét duyệt cần nằm trong chính danh sách tay nghề của MLTSSL.

+ Bạn sẽ cần vượt qua quy trình thi đậu đánh giá về tay nghề. 

+ Số điểm ít nhất cần đạt là 65 điểm thì mới có được cơ hội nhận thư mời xem xét trở thành công dân Úc.

- Phí của loại visa subclass 189

+ Mức nộp phí cơ bản là $3,735.

+ Mức nộp phí phụ thu dành riêng cho người nộp đơn >18 tuổi là $1,875.

+ Mức nộp phí phụ thu dành riêng cho người nộp đơn <18 tuổi là $940.

4. Loại visa thị thực bảo lãnh theo diện vợ chồng

4.1. Hình thức Partner Visa - Subclass 820 & 801

Sẽ dành cho các vợ chồng đã kết hôn hoặc nằm trong diện mối quan hệ hôn nhân de facto với bất kỳ một công dân/ thường trú tại Úc. Bên cạnh đó là một công dân New Zealand khi đủ điều kiện cũng có thể sử dụng loại visa này. 

Loại visa thị thực bảo lãnh theo diện vợ chồng

- Thời hạn sử dụng của Visa

+ Nếu là thị thực vợ chồng sẽ có thời hạn tạm thời là 2 năm. 

+ Nếu sau khoảng 2 năm thị thực đã nhận được thị thực về thường trú.

- Phí của loại visa subclass 820 & 801

+ Mức nộp phí cơ bản là $6,865.

+ Mức nộp phí phụ thu dành riêng cho người nộp đơn >18 tuổi là $3,435.

+ Mức nộp phí phụ thu dành riêng cho người nộp đơn <18 tuổi là $1,720.

4.2. Hình thức Prospective Marriage Visa

Tức là visa hôn nhân dành cho người đang sinh sống tại chính nước Úc có ý định về việc kết hôn với công nhân Úc khi nhập cảnh. 

Hình thức Prospective Marriage Visa khoảng thời gian là 9 tháng sử dụng

-  Thời hạn sử dụng của Visa với khoảng thời gian là 9 tháng.

- Phí của loại visa subclass 820 & 801

+ Mức nộp phí cơ bản là $6,865.

+ Mức nộp phí phụ thu dành riêng cho người nộp đơn >18 tuổi là $3,435.

+ Mức nộp phí phụ thu dành riêng cho người nộp đơn <18 tuổi là $1,720.

4.3. Hình thức visa Parents Visa

Trường hợp visa dành cho người mà có hơn nửa số con cái là công dân hoặc có đang thường trú tại Úc đáp ứng đủ tiêu chí về nộp đơn xin thị thực gia đình. Người yêu cầu sẽ được cấp về 1 thị thực tạm thời trong vòng 2 năm và sau đó tiến tới thị thực thường trú ở Úc. 

- Về các loại sẽ còn phụ thuộc theo các gia đình

+ Đối với gia đình Aged parent visa - Visa là subclass 804.

+ Đối với gia đình Contributory Aged Parent - Visa là subclass 884.

+ Đối với gia đình Contributory Aged Parent - Visa là subclass 864.

+ Đối với gia đình Contributory Parent - Visa là subclass 173.

+ Đối với gia đình Contributory Parent - Visa là subclass 143.

- Thời hạn sử dụng visa với hai hình thức chính là tạm thời hoặc vĩnh viễn.

- Phí hồ sơ sẽ cần thay đổi tùy theo từng loại visa. 

5. Loại visa thị thực bảo lãnh làm việc tạm thời - Temporary Skill Shortage visa 

TSS visa - đây là loại visa tạm trú mà cho phép người sở hữu có thể sinh sống một cách hợp pháp tại nước Úc, hay như là có thể tham gia làm việc toàn thời gian tại công việc đang được bảo lãnh. Người có thể thực hiện nộp visa TSS: người thân gia đình theo hồ sơ dạng người phụ thuộc. 

Loại visa thị thực bảo lãnh làm việc tạm thời - Temporary Skill Shortage visa 

- Đối tượng của loại visa này sẽ có 3 loại chính

+ Short-term stream: Làm việc ngắn hạn với ngành nghề nằm trong Short Term Skilld Occupations List, thời hạn visa lên đến 2 năm và chỉ có thể gia hạn 1 lần duy nhất tăng 2 năm nữa.

+ Medium-term stream: Làm việc trung hạn với ngành nghề nằm trong Regional Occupation List/ Medium And Long Term Strategic Skills List, thời hạn visa lên đến 4 năm sau đó có thể đủ tiêu chuẩn nộp thường trú nhân sau 3 năm. 

+ Labor agreement stream: Làm việc theo hợp đồng lao động ký kết thời hạn visa lên đến 4 năm theo các điều khoản trao đổi và có hiệu lực tại chính phủ Úc.

Trên đây chính là thông tin tổng hợp về các loại visa Úc cần nắm bắt, đừng bỏ lỡ gợi ý để có thể xin visa nhanh hơn.

Mẫu CV xin việc