Hợp đồng nguyên tắc là gì? Mẫu hợp đồng nguyên tắc
Theo dõi work247 tạiTrong mọi hoạt động giao dịch với đối tác để đảm bảo tính pháp lý cũng như đảm bảo về lợi ích của đôi bên thì cần có một bản hợp đồng. Và để hai bên tiến tới ký kết hợp đồng kinh tế chính thức cần có một bản hợp đồng nguyên tắc. Vậy hợp đồng nguyên tắc là gì? Nó có giống như những loại hợp đồng khác?... Hãy để bài viết dưới đây giải đáp cho bạn những câu hỏi này.
1. Hợp đồng nguyên tắc là gì?
1.1. Định nghĩa “Hợp đồng nguyên tắc”
Hợp đồng nguyên tác là một loại hợp đồng được soạn thảo dựa trên quy định của Bộ luật dân sự, thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên về mua bán hàng hóa hay cung ứng bất kỳ dịch vụ nào đó của các bên bao gồm các quyền và nghĩa vụ cụ thể liên quan đến trao đổi giao dịch.
Tuy hợp đồng nguyên tắc không phải là một loại hợp đồng phổ biến được liệt kê trong Bộ luật dân sự nhưng nó cũng nằm trong quy định của Bộ luật dân sự.
Với các loại hợp đồng thì tên gọi không phải là một điều quan trọng mà điều quan trọng của một bản hợp đồng là nội dung các điều khoản được dùng để thỏa thuận trong quá trình tiến hành giao dịch. Còn tên gọi chỉ là một căn cứ để phân biệt với những loại hợp đồng khác và để xác định mong muốn, mục đích của các bên liên quan.
Download mẫu hợp đồng nguyên tắc bán hàng theo link dưới đây:
mau-hop-dong-nguyen-tac-ban-hang.doc
1.2. Lĩnh vực áp dụng “Hợp đồng nguyên tắc”
Hợp đồng nguyên tắc thường được dùng trong các hoạt đọng của doanh nghiệp hoặc được áp dụng trong giao kết hợp đồng đại lý phân phối…
Loại hợp đồng này được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực mà không cố định ở bất cứ lĩnh vực nào. Nói như thế có nghĩa ở bất kỳ lĩnh vực nào nếu cóp phát sinh mua bán hàng hóa, dịch vụ thì hợp đồng nguyên tắc đều có thế được ký kết.
Một số loại hợp đồng nguyên tắc như:
- Hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa
- Hợp đồng nguyên tắc hợp tác đầu tư
- Hợp đồng nguyên tắc cung cấp vật tư
- Hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ
- Hợp đồng nguyên tắc thuê nhà
- Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- …..
2. Nội dung của bản Hợp đồng nguyên tắc mẫu
Nếu như nội dung của các loại hợp đồng đều được xây dựng dựa trên sự thỏa thuận của các bên, tất cả đều nhằm đảm bảo lợi ích kinh tế của nhau trên cơ sở theo quy định của Bộ luật dân sự thì hợp đồng nguyên tắc cũng vậy. Nó cũng bao gồm tất cả các điều khoản như một bản hợp đồng chính thức nhưng trong đó có một nội dung liên quan đến hàng hóa, dịch vụ cụ thể thì được dẫn chiếu tới một văn bản khác. Có thể xem bản hợp đồng nguyên tắc như một cái khung để các bên thực hiện các giao dịch phát sinh sau đó.
Một số dụng dung cơ bản trong bản hợp đồng nguyên tắc:
- Điều khoản định nghĩa
- Chủ thể của hợp đồng
- Đối tượng chính trong hợp đồng
- Số lượng và chất lượng
- Giá cả, phương thức thanh toán
- Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Trách nhiệm của các bên nếu như vi phạm hợp đồng
- Phương pháp giải quyết tranh chấp
- Cam kết chung
Ngoài ra việc xây dựng nội dung của bản hợp đồng nguyên tắc phải dựa trên mục đích hợp đồng là xác lập các nguyên tắc, hướng dẫn mang tính định hướng để thực hiện các giao dịch cụ thể nhanh gọn, giảm các thủ tục không cần thiết.
3. Trường hợp kí kết hợp đồng nguyên tắc
Như đã nói ở trên thì bản hợp đồng như một cái khung để đi đến kí kết các hợp đồng khác vì vậy có thể thấy việc ký kết Hợp đồng nguyên tắc được thực hiện trước khi ký kết các loại hợp đồng chính thức khác.
Cho dù hợp đồng nguyên tắc không mang tính pháp luật cao như các hợp đồng chính thức khác nhưng nó giúp các bên tiết kiệm được thời gian và mang tính ràng buộc giữa các bên liên quan.
Việc ký kết hợp đồng khi mà các bên chưa thể hoặc chưa muốn xác định cụ thể khối lượng hàng hóa, dịch vụ để giao dịch hoặc có thể các bên muốn hợp tác với nhau trong một khoảng thời gian nhất định mà không bắt buộc phải ký kết mỗi Hợp đồng khi có giao dịch phát sinh.
4. Các lưu ý khi tiến hành ký kết “Hợp đồng nguyên tắc”
Các doanh nghiệp cần chú ý một số vấn đề sau để đảm bảo tính thực thi, hiệu quả và hạn chế rủi ro.
- Nội dung của hợp đồng nguyên tắc trước hết phải đảm bảo đầy đủ các nội dung cơ bản như đã quy định
- Quy định nguyên tắc xác định đối tượng hợp đồng để tránh trường hợp các thỏa thuận trong hợp đồng không có hiệu lực đối với các giao dịch thực tế sau đó, không có căn cứ để giải quyết các vấn đề liên quan.
- Giá trị hợp đồng nguyên tắc có thể được ấn định theo nhiều phương thức khác nhau. Trong trường hợp không thể hiện giá trị cụ thể thì quy định nguyên tắc xác định giá là cần thiết như: thỏa thuận giá trị hợp đồng sẽ được thống nhất trong từng phụ lục, hợp đồng hoặc đơn đặt hàng.
- Nếu hợp đồng nguyên tắc chấm dứt hiệu lực hoặc hết thời hạn hợp đồng thì các giao dịch cụ thể cũng đương nhiên bị chấm dứt nếu các bên không còn thực hiện thỏa thuận. Vì thế để hạn chế những thiệt hại đáng tiếc đối với các giao dịch đang được thực hiện khi chấm dứt hợp đồng nguyên tắc thì phải có quy định về phương án xử lý tại hợp đồng là cần thiết khi trường hợp này phát sinh.
Bên cạnh đó thì để bản hợp đồng nguyên tắc được thực hiện thuận lợi thì các bên cần trao đổi, thỏa thuận với nhau rõ ràng các điều khoản trong hợp đồng. Soạn thảo đầy đủ các thông tin và có thời gian cụ thể để tránh sai sót trong thời gian thực hiện lâu dài.
Có sự đàm phán để sửa đổi, bổ sung thêm các mục nhằm hạn chế những rủi ro tranh cãi trong quá trình hợp tác vì một nguyên nhân nào đó làm cho một trong hai bên bị bất lợi.
5. Dấu giáp lai có cần thiết trong hợp đồng nguyên tắc?
Về việc đóng dấu giáp lai trên bản hợp đồng nguyên tắc thì chưa có quy định nào bắt buộc về điều này.
Có lẽ điều làm các chủ doanh nghiệp bận tâm ở đây là việc hợp đồng không có dấu giáp lai thì có hiệu lực hay không? Thực chất thì hợp đồng có hiệu lực hay không sẽ phụ thuộc vào nội dung thỏa thuận giữa các bên được nêu cụ thể trong bản hợp đồng và bản hợp đồng đó đã có chữ ký và đóng dấu của các bên ở phần cuối của bản hợp đồng hay chưa. Như thế là đã đủ cơ sở để xác định được hiệu lực của hợp đồng khi có cả xác nhận của hai bên đối tác.
6. So sánh “Hợp đồng nguyên tắc” với “Hợp đồng kinh tế”
* Về định nghĩa:
- Hợp đồng nguyên tắc là một loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên về mua bán hàng hóa hay dịch vụ, tuy nhiên việc ký kết hợp đồng này chỉ mang tính định hướng cho những hợp đồng chính sau.
- Hợp đồng kinh tế là sự thỏa thuận dưới hình thức văn bản, có sự trao đổi giữa các bên ký kết về việc thực hiện công việc sản xuất, trao đổi hàng hóa, dịch vụ cùng với một số hoạt động khác nhằm mục đích kinh doanh đã được quy định rõ ràng về quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình.
* Điểm giống nhau:
- Về mặt pháp lý: Đề có giá trị pháp lý trong các giao dịch thương mại, doanh nghiệp , dân sự,..
- Về nội dung: Đều thể hiện sự thỏa thuận của các bên về quyền và nghĩa vụ, nội dung công việc ,.. trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng lợi ích hai bên tuân theo quy định của pháp luật.
- Về hình thức: Được thể hiện dưới dạng văn bản, có chữ ký, đóng dấu xác nhận của các bên hợp tác.
* Điểm khác nhau:
- Về mục đích:
+ Hợp đồng nguyên tắc: Chỉ quy định những vấn đề chung nên thường được xem như là một hợp đồng khung hay một biên bản ghi nhớ giữa các bên
+ Hợp đồng kinh tế: Quy định cụ thể các vấn đề hơn, chi tiết hơn, các bên có nghĩa vụ phải thực hiện các quy định trong đó.
- Về tên gọi:
+ Hợp đồng nguyên tắc gồm: Hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa, hợp đồng nguyên tác cung cấp vật tư, hợp đồng nguyên tắc thuê nhà,…
+ Hợp đồng kinh tế gồm: Hợp đồng mua bán tài sản, hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại,…
- Thỏa thuận trong hợp đồng:
+ Hợp đồng nguyên tắc: Thỏa thuận trong hợp đồng này chỉ mang tính định hướng, các vấn đề chi tiết khác sẽ được các bên thỏa thuận sau. Do đó, sau khi ký kết hợp đồng nguyên tác các bên có thể tiến tới ký kết hợp đồng kinh tế chính thức hay chỉ cần bổ sung thêm các phụ lục hợp đồng của hợp đồng nguyên tắc
+ Hợp đồng kinh tế: Khi đã tiến tới ký kết hợp đồng kinh tế thì các thỏa thuận trong hợp đồng là bắt buộc thực hiện, quyền lợi của các bên rõ ràng.
- Khả năng giải quyết tranh chấp:
+ Hợp đồng nguyên tắc: Khi có tranh chấp xảy ra rất khó để giải quyết khi các bên không thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình.
+ Hợp đồng kinh tế: Trong hợp đồng kinh tế có quy định rõ ràng hơn và mang tính ràng buộc hơn dó đó khi tranh chấp xảy ra thì dễ giải quyết hơn.
- Thời gian ký kết:
+ Hợp đồng nguyên tắc: Thường được ký kết vào đầu mỗi năm, qua các năm nếu có thay đổi thì các bên chỉ cần ký phụ lục. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực hợp đồng nguyên tắc không bị phụ thuộc vào số lượng các đơn hàng do có giá trị theo thời gian.
+ Hợp đồng kinh tế: Hợp đồng kinh tế thì lại phụ thuộc vào từng đơn hàng vì thế hợp đồng sẽ chấm dứt khi các bên chấm dứt hoặc đã hoàn thành thanh lý hợp đồng.
- Đối tượng áp dụng:
+ Hợp đồng nguyên tắc: Các công ty có vị trí địa lý xa nhau nhưng trong cùng một vùng miền, tổ quốc; Các công ty có giao dịch mua bán thường xuyên
+ Hợp đồng kinh tế: các công ty ít giao dịch với nhau, các giao dịch có giá trị lớn, Các giao dịch quan trong cần yêu cầu chi tiết rõ ràng trách nhiệm của các bên.
Hợp đồng nguyên tắc tuy không có tính ràng buộc và giá trị pháp lý cao nhưng nó cũng là một cơ sở để tiến hành ký kết được các hợp đồng kinh tế chính thức sau này. Khi tiến hành kí kết hợp đồng nguyên tắc thì các bên cần lưu ý những vấn đề cần thiết trong khi đàm phán để có một bản hợp đồng nguyên tắc rõ ràng giúp giải quyết các vấn đề có thể phát sinh về sau.
4522 0